• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh diều / Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ – CD

Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ – CD

06/08/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới

– Khi vẽ bản đồ, để chuyển bề mặt cong cá»§a Trái Đất sang mặt phẳng phải thu nhỏ bề mặt Trái Đất lên quả Địa Cầu rồi chuyển lên mặt phẳng thông qua các phép chiếu bản đồ.

– Tùy theo mục đích, yêu cầu cá»§a việc xây dá»±ng bản đồ, vị trí, quy mô và hình dạng lãnh thổ để lá»±a chọn phép chiếu bản đồ phù hợp.

– Với mỗi phép chiếu bản đồ, lưới kinh vÄ© tuyến có đặc điểm khác nhau.

1.2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ

– Kí hiệu bản đồ:

+ 3 loại: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.

+ 3 dạng: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

– Chú giải bản đồ: gồm hệ thống kí hiệu và giải thích ý nghÄ©a cá»§a các kí hiệu đó để người sá»­ dụng đọc được nội dung bản đồ.

– Đối với bản đồ địa hình: sá»­ dụng đường đồng mức/thang màu để thể hiện địa hình trên bề mặt Trái Đất.

1.3. Tỉ lệ bản đồ

– Là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thá»±c tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ.

– 3 loại:

– Tính khoảng cách trên bản đồ dá»±a vào tỉ lệ bản đồ:

+ Tính khoảng cách thực tế giữa 2 điểm trên bản đồ: căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.

+ Tính khoảng cách theo đường thẳng (đường chim bay) giữa 2 điểm: dùng compa/thước kẻ/mảnh giấy có cạnh thẳng.

1.4. Phương hướng trên bản đồ

– Các hướng chính trên bản đồ:

Hình 2.11 Các hướng chính

– 2 cách xác định phương hướng trên bản đồ: dá»±a vào các đường kinh tuyến, vÄ© tuyến hoặc mÅ©i tên chỉ hướng bắc trong bản đồ.

1.5. Một số bản đồ thông dụng (2 nhóm)

– Bản đồ địa lí chung: thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể trên bề mặt đất như địa hình, đất, sinh vật,…

=> Không tập trung làm nổi bật yếu tố nào.

– Bản đồ địa lí chuyên đề: tập trung thể hiện 1 – 2 đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.

Bài tập minh họa

2.1. Một số lưới kinh, vÄ© tuyến cá»§a bản đồ thế giới

Quan sát hình 2.2 và 2.3, hãy nhận xét về diện tích đảo Grin-len so với lục địa Nam Mỹ.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 2.2 và hình 2.3 SGK trang 107 và liên hệ kiến thức bản thân rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết

Ở cả hai hình 2.2 và 2.3 ta đều thấy đảo Grin-len nhỏ hơn so với lục địa Nam Mỹ, tuy nhiên:

– Hình 2.2: Phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến và vÄ© tuyến đều là các đường thẳng thì diện tích đảo Grin-len nhỏ hÆ¡n không đáng kể so với lục địa Nam Mỹ.

– Hình 2.3: Phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến là những đường cong chụm lại ở hai cá»±c, các đường vÄ© tuyến là những đường thẳng song song với nhau thì ta thấy diện tích đảo Grin-len nhỏ hÆ¡n rất nhiều so với lục địa Nam Mỹ.

2.2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ

– Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B hãy cho biết yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải nào.

– Quan sát hình 2.7, hãy cho biết trên hình đã sá»­ dụng các loại kí hiệu nào và các dạng kí hiệu nào. Lấy ví dụ cụ thể.

Hình 2.7. Một số phường của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 2.6 và 2.7 SGK và nghiên cứu nội dung kiến thức mục 2 xác định các loại kí hiệu.

Lời giải chi tiết:

– Yếu tố địa hình được thể hiện trong bảng chú giải 2.6A.

– Trong hình 2.7 đã sá»­ dụng các loại kí hiệu và dạng kí hiệu như sau:

Các loại kí hiệu:

+ Kí hiệu điểm: cảng, trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm hành chính cấp huyện.

+ Kí hiệu đường: đường sắt, đường ô tô, địa giới thị trấn, phường, xã.

+ Kí hiệu diện tích: khu dân cư, bãi cát ướt, bãi lầy.

Các dạng kí hiệu:

+ Kí hiệu chữ: chợ, khu vui chơi giải trí, khách sạn

+ Kí hiệu tượng hình: cầu, bến xe, bệnh viện, bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ.

2.3. Tỉ lệ bản đồ

1. Quan sát hình 2.8, hãy cho biết có bao nhiêu cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào?

2. Dựa vào hình 2.9, hãy tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng.

Hướng dẫn giải:

1. Quan sát hình 2.8 SGK trang 109.

2. Dựa vào hình 2.9 SGK trang 110.

Lời giải chi tiết:

1. Cách thể hiện tỉ lệ bản đồ

Có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ:

+ Thể hiện bằng chữ (Tỉ lệ chữ)

+ Thể hiện bằng số (Tỉ lệ số)

+ Thể hiện bằng thước (Tỉ lệ thước).

2. Tính khoảng cách

– Khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng trên bản đồ là: 2,2 cm.

– Căn cứ tỉ lệ lệ thước, 1 cm tren bản đồ = 20 km trên thá»±c địa

 => Khoảng cách thá»±c tế từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng là: 20 x 2,2 = 44 (km).

2.4. Phương hướng trên bản đồ

Quan sát hình 2.12 và hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC và OD có trong mỗi hình.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào hình 2.12 và 2.13 trong SGK trang 111 để xác định các hướng.

Lời giải chi tiết

– Hình 2.12:

+ Hướng của OA: hướng Bắc.

+ Hướng cá»§a OB: hướng Đông.

+ Hướng cá»§a OC: hướng Nam.

+ Hướng của OD: hướng Tây.

– Hình 2,13: 

+ Hướng của OA: hướng Đông Nam.

+ Hướng của OB: hướng Tây Nam.

+ Hướng của OC: hướng Bắc.

+ Hướng của OD: hướng Đông Bắc.

2.5. Một số bản đồ thông dụng (2 nhóm)

Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả Địa Cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn?

Hướng dẫn giải:

Liên hệ kiến thức trong SGK phần Tỉ lệ bản đồ.

Lời giải chi tiết:

Để thể hiện toàn bộ Trái Đất, giữa quả Địa Cầu và bản đồ, thì quả Địa Cầu sẽ thể hiện đúng hơn

Thuộc chủ đề:Bài học Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh diều Tag với:Ly thuyet Lich su - dia li 6 - SGK Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Bài 26: TH: Tìm hiểu tác động của con người lên môi trường tự nhiên trong sản xuất – CD
  2. Bài 25: Con người và thiên nhiên – CD
  3. Bài 25: Con người và thiên nhiên – CD
  4. Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới – CD
  5. Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương – CD
  6. Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới – CD
  7. Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất – CD
  8. Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới – CD
  9. Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển – CD
  10. Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà – CD

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Bài 3: Ngôi nhà thông minh – CD 14/08/2022
  • Bài 3: Ngôi nhà thông minh – CTST 14/08/2022
  • Bài 3: Ngôi nhà thông minh – KNTT 14/08/2022
  • Vận dụng trang 95 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022
  • Vận dụng trang 95 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai