Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các dạng địa hình chính
a. Núi
Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Độ cao của núi so với mực nước biển là từ 500m trở lên. Núi thường có đỉnh nhọn, sườn dốc.
Hình 1. Quang cảnh vùng núi An-pơ ở Thụy Sĩ
b. Đồi
Đồi cũng là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá 200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
Hình 2. Quang cảnh đồi ở Việt Nam
c. Cao nguyên
Cao nguyên là vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực nước biển có sườn sốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh.
d. Đồng bằng
Đồng bằng là dạng địa hình thấp có bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km2. Độ cao của hầu hết đồng bằng là dưới 200m so với mực nước biển.
1.2. Khoảng sản
– Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên nằm trong vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.
– Đa số khoáng sản gặp ở trạng thái rắn (các loại quặng, than,…). Chỉ có một số ít ở trạng thái lỏng (nước khoáng, dầu mỏ,…) hoặc trạng thái khí (khí thiên nhiên,…)
– Khoáng sản trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng có thể phân ra 3 nhóm.
– Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản có trữ lượng và chất lượng có thể khai thác để sử dụng vào mục đích kinh tế. Các mỏ khoáng sản đều được hình thành trong một thời gian dài hàng triệu năm. Tuy nhiên chỉ trong vòng vài trăm năm, con người đã khai thác phần lớn trữ lượng khoáng sản đã thăm dò. Vì vậy chúng ta cần phải sử dụng khoáng sản một cách hợp lí, hiệu quả.
Bài tập minh họa
2.1. Các dạng địa hình chính
1. Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
Hình 1. Quang cảnh vùng núi An-pơ ở Thụy Sĩ
Hình 2. Quang cảnh đồi ở Việt Nam
2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 – 97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.
3. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
4. Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới (96 – 97), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.
Hướng dẫn giải:
1. Quan sát hình 1, 2 và đọc thông tin trong mục 1.
2. Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 – 97).
3. Quan sát hình 3, 4 và đọc thông tin trong mục 1.
4. Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 – 97).
Lời giải chi tiết:
1. Khác nhau giữa núi và đồi
2. Các dãy núi lớn trên thế giới
Dãy Hi-ma-lay-a, dãy An-pơ, dãy Đại Hưng An, dãy U-ran, dãy Rốc-ki, dãy An-đét, dãy At-lát, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a,…
3. Khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng
4. Cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới
– Cao nguyên: CN. Cô-lô-ra-đô, CN. Mông Cổ, CN, Pa-ta-gô-ni,…
– Đồng bằng: ĐB. A-ma-dôn, ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. Hoa Bắc,…
2.2. Khoảng sản
1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đối tượng nào là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi.
2. Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoảng sán.
3. Sắp xếp các loại khoảng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xít.
Hướng dẫn giải:
1. Đọc thông tin mục 2.
2. Vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
3. Vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
Lời giải chi tiết:
1. Khoáng sản
Than đá, cát, đá vôi là khoáng sản.
2. Vật dụng được làm từ khoáng sản
Một số vật dụng em thường sử dụng được làm từ khoáng sản là: thìa, muôi, khóa cửa,…
3. Sắp xếp các loại khoáng sản theo nhóm
Trả lời