• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối / Bài 21: Biển và đại dương – KNTT

Bài 21: Biển và đại dương – KNTT

06/08/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đại dương thế giới

– Đại dương thế giới là lớp mước liên tục, bao phá»§ hÆ¡n 70% diện tích bề mặt Trái Đất.

– Trên thế giới có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

1.2. Độ muối, nhiệt độ của nước biển

1.3. Một số dạng vận động của nước biển và đại dương

a. Sóng biển

– Hình thành do tác động cá»§a gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

– Khi ngoài khÆ¡i xảy ra động đất hay núi lá»­a ngầm, có thể xuất hiện những sóng dài đơn độc, di chuyển nhanh, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần.

b. Thủy triều

– Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.

– Hình thành do lá»±c hút cá»§a Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lá»±c li tâm cá»§a Trái Đất.

– Mỗi tháng có hai lần thá»§y triều lên xuống lớn nhất (triêu cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng, hai lần thá»§y triều lên xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết.

c. Dòng biển

– Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương (giống như các dòng sông trên lục địa).

– Có hai loại dòng biển: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

– Hình thành chá»§ yếu do tác động cá»§a các loại gió thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

Bài tập minh họa

2.1. Äáº¡i dương thế giới

Xác định vị trí các đại dương trên hình 1. Cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với các châu lục nào.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 1 SGK, xác định vị trí các đại dương.

Lời giải chi tiết:

– HS tá»± xác định vị trí các đại dương trên hình 1.

– Tiếp giáp:

+ Thái Bình Dương: giáp châu Mỹ, châu Nam Cực, châu Á, châu Đại Dương.

+ Đại Tây Dương: giáp châu Mỹ, châu Âu, châu Phi và châu Nam Cực.

+ Ấn Độ Dương: giáp châu Phi, châu Á, châu Đại Dương và châu Nam Cực.

+ Bắc Băng Dương: giáp châu Mỹ, châu Âu và châu Á.

2.2. Äá»™ muối, nhiệt độ cá»§a nước biển

Dựa vào thông tin trong mục 2, em hãy nhận xét sự thay đổi của độ muối và nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào kiến thức về độ muối, nhiệt độ của nước biển.

Lời giải chi tiết:

Độ muối và nhiệt độ của vùng biển nhiệt đới cao hơn vùng biển ôn đới.

– Độ muối cá»§a vùng biển nhiệt đới là 35 – 36‰, vùng biển ôn đới là 24 – 27‰.

– Nhiệt độ cá»§a vùng biển ôn đới là 24 – 27oC, vùng biển ôn đới là 16 – 18oC.

2.3. Một số dạng vận động cá»§a nước biển và đại dương

1. Đọc thông tin trong mục a, b và quan sát hình 2, em hãy trình bày hiện tượng sóng biển và hiện tượng thá»§y triều (biểu hiện, nguyên nhân…).

2. Em hãy cho biết thế nào là dòng biển.

3. Dựa vào hình 3, em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Hướng dẫn giải:

– Dá»±a vào kiến thức mục Một số dạng vận động cá»§a nước biển và đại dương.

– Quan sát hình ảnh 2 và 3

Lời giải chi tiết:

1. 

Hiện tượng

Sóng biển

Thủy triều

Khái niệm

Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương.

Nguyên nhân

Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Biểu hiện

Sóng bạc đầu, sóng lừng, sóng thần,…

Triều cường, triều kém.

2. Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.

3. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh

– Thái Bình Dương

+ Hai dòng biển nóng: Bắc Thái Bình Dương, Nam Xích đạo.

+ Hai dòng biển lạnh: Pê-ru, Ca-li-phoóc-ni-a.

– Đại Tây Dương:

+ Hai dòng biển nóng: Bra-xin, Bắc Xích đạo.

+ Hai dòng biển lạnh: Ca-na-ri, Ben-ghê-la.

Thuộc chủ đề:Bài học Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối Tag với:Ly thuyet lich su - dia li 6 - KNTT

Bài liên quan:

  1. Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương – KNTT
  2. Bài 29: Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì sự phát triển bền vững – KNTT
  3. Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên – KNTT
  4. Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới – KNTT
  5. Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương – KNTT
  6. Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất – KNTT
  7. Bài 24: Rừng nhiệt đới – KNTT
  8. Bài 23: Sự sống trên Trái Đất – KNTT
  9. Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất – KNTT
  10. Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà – KNTT

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 10/08/2022
  • Giải bài 6 trang 48 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 10/08/2022
  • Giải bài 5 trang 48 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 10/08/2022
  • Giải bài 4 trang 47 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 10/08/2022
  • Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 10/08/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai