• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối / Bài 8: Ấn Độ cổ đại – KNTT

Bài 8: Ấn Độ cổ đại – KNTT

06/08/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Điều kiện tự nhiên

– Ấn Độ là một bán đảo ở Nam Á, có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông. Phía Bắc được bao bọc bởi một vòng cung khổng lồ là dãy Hi-ma-vđây, hình thành nên những nền văn minh sớm cá»§a nhân loại.

– Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đề-can với rừng rậm và núi đá hiểm trở. Chỉ có mỏm cá»±c Nam và dọc theo hai bờ biển là những đồng bằng nhỏ hẹp, là nÆ¡i quần cư tương đối thuận lợi và đông đúc.

– Lưu vá»±c sông Ấn chịu tác động cá»§a sa mạc nên rất hiếm mưa, khí hậu khô nóng. Ở lưu vá»±c sông Hằng, do tác động cá»§a gió mùa nên lượng mưa nhiều, cây cối tươi tốt.

1.2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

– Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đa- va đã xây dá»±ng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

– Giữa thiên niên ká»· II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi người Đra-vi-đa và biến họ thành đẳng cấp thứ tư trong hệ thống bốn đẳng cấp (dá»±a trên sá»± phân biệt về chá»§ng tộc và màu da). Chế độ này còn được gọi là chế độ đẳng cấp Vác-na:

 + Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà-la-môn, gồm những người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chá»§ trì việc tế lễ đạo Bà-la-môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất.

+ Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại.

+ Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya.

+ Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn.

1.3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu

+ Chữ viết: Người Ấn Độ tạo ra chữ viết từ rất sớm. Chữ viết cô nhất của họ khắc trên các con dấu, được phát hiện ở lưu vực sông Ấn, có từ hơn 2000 năm TCN. Vào khoảng thế kỉ II TCN, chữ Phạn (Sanskrit) ra đời dựa trên việc cải biên những chữ viết có đã có trước đó. Đây là cơ sở của nhiều loại chữ viết ở Ấn Độ và Đông Nam Á sau này.

+ Văn học: Hai tác phẩm văn học nổi bật nhất thời có đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na, có ảnh hưởng to lớn tới sự phát triển của văn học Ấn Độ và Đông Nam Á ở các giai đoạn sau này.

+ Lịch: Người Ấn Độ cổ đại đã biết làm lịch.

+ Toán học: Họ cũng là chủ nhân của 10 chữ số mà ngày nay được dùng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt là chữ số 0. Người Ả Rập đã học tập chữ số Ấn Độ rồi truyền sang châu Âu.

+ Tôn giáo: Ấn Độ cổ đại là quê hương cá»§a các tôn giáo lớn. Ra đời sớm nhất là đạo Bà La Môn.  Những thế ká»· đầu Công nguyên, đạo Bà La Môn cải biến thành đạo Hin-đu (An Độ giáo). Khoảng thế kỉ VI TCN, Phật giáo được hình thành, người sáng lập là Xit-đac-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni).

+ Kiến trúc: Công trình kiến trúc tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại là cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi. hững thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.

Bài tập minh họa

2.1. Câu hỏi mở đầu

Tắm nước sông Hằng (Cum Me-la) là một trong những lễ hội tôn giáo lớn nhất thế giới. Tín đồ Ấn Độ giáo tin tưởng nước ở sông Hằng (sông Mẹ) linh thiêng sẽ tẩy rửa mọi tội lỗi của họ. Vì sao ở Ấn Độ -một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn duy còn duy trì những phong tục cổ xưa như thế? Các con sông lớn đã có vai trò ra sao trong việc hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại? Cư dân cổ nơi đây đã có đóng góp gì cho nhân loại?

Hướng dẫn giải:

– Để trả lời câu hỏi này các em cần liên hệ thá»±c tế với đất nước Ấn Độ về văn hóa, tín ngưỡng, dá»±a trên các nguồn báo chí hoặc internet.

Lời giải chi tiết:

Ấn Độ là một cường quốc kinh tế hiện nay nhưng vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa, do: 
– Đời sống tinh thần cá»§a cư dân Ấn Độ chịu sá»± chi phối, ảnh hưởng rất sâu sắc cá»§a các tôn giáo, đặc biệt là Hin-đu giáo.
– Sá»± phân hóa giàu – nghèo ở Ấn Độ rất cao, đa phần những người Ấn Độ thu nhập thấp (những người nghèo, cá»±c nghèo) có trình độ học thức còn thấp (lại bị chi phối bởi tôn giáo) nên trong nếp sống cá»§a họ vẫn duy trì nhiều phong tục cổ xưa.
* Vai trò của các con sông đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.
+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.
+ Bồi tụ nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên cũng đặt ra vấn đề trị thủy => thúc đẩy đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ.
+ Các dòng sông lớn, đặc biệt là sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ, vì họ cho rằng: các dòng sông này từ trên trời đổ xuống, nước của các dòng sông này có khả năng thanh lọc tâm hồn và rửa trôi mọi tội lỗi của con người.
* Đóng góp của cư dân Ấn Độ cho nền văn minh nhân loại:
– LÄ©nh vá»±c tôn giáo, tín ngưỡng:
+ Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo, như: Phật Giáo, Ấn Độ giáo; Jaina giáo…
+ Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ấn Độ giáo.
– LÄ©nh vá»±c chữ viết: Cư dân Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là chữ Phạn (San-krít).
– LÄ©nh vá»±c văn học: Ấn độ có một nền văn học phong phú, với nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là sá»­ thi, với 2 bộ sá»­ thi nổi tiếng là: Mahabharata và Rammayana.
– LÄ©nh vá»±c kiến trúc:             
+ Các công trình kiến trúc của Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của một tôn giáo nhất định.
+ Cư dân Ấn Độ xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo, ví dụ: chùa hang A-gian-ta…
– Lịch pháp học: cư dân Ấn Độ đã biết làm ra lịch: chia 1 năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm có thêm 1 tháng nhuận.
– Toán học: sáng tạo ra các chữ số hiện nay đang sá»­ dụng, trong đó quan trọng nhất là chữ số 0.

2.2. Điều kiện tự nhiên

Khai thác lược đồ trên và thông tin trong mục 1, hãy cho biết nét chính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng, ảnh hưởng đến sự hình thành văn minh Ấn Độ

Hướng dẫn giải:

– Để trả lời câu hỏi này các em cần quan sát trá»±c quan lược đồ kết hợp nghiên cứu nội dung thông tin trong mục 1 để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Ấn Độ là một bán đảo ở Nam Á, có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông. Phía Bắc được bao bọc bởi một vòng cung khổng lồ là dãy Hi-ma-vđây, hình thành nên những nền văn minh sớm của nhân loại.

Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đề-can với rừng rậm và núi đá hiểm trở. Chỉ có mỏm cực Nam và dọc theo hai bờ biển là những đồng bằng nhỏ hẹp, là nơi quần cư tương đối thuận lợi và đông đúc.

Lưu vực sông Ấn chịu tác động của sa mạc nên rất hiếm mưa, khí hậu khô nóng. Ở lưu vực sông Hằng, do tác động của gió mùa nên lượng mưa nhiều, cây cối tươi tốt.

2.3. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

Nêu những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại.

Hướng dẫn giải:

– Để trả lời câu hỏi này các em cần nghiên cứu nội dung thông tin mục 2, lưu ý các điểm chính cá»§a chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

Lời giải chi tiết:

Những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại:

– Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đa- va đã xây dá»±ng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

– Giữa thiên niên ká»· II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi người Đra-vi-đa và biến họ thành đẳng cấp thứ tư trong hệ thống bốn đẳng cấp (dá»±a trên sá»± phân biệt về chá»§ng tộc). Chế độ này còn được gọi là chế độ đẳng cấp Vác-na:

+ Đẳng cấp thứ nhất là Brahman, là những người có thân phận là Tăng lữ – quý tộc. ÄÃ¢y là đẳng cấp cao nhất – những người thuộc đẳng cấp này có nhiệm vụ nghiên cứu – giảng dạy kinh Vê-đa và lo việc cúng tế thần linh.

+ Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại.

+ Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya.

+ Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn.

2.4. Những thành tá»±u văn hóa tiêu biểu

Dựa vào thông tin và các hình ảnh ở trên, hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.

Hướng dẫn giải:

– Để trả lời câu hỏi này các em cần nghiên cứu nội dung thông tin mục 3, lưu ý các điểm chính cá»§a thành tá»±u văn hóa ở Ấn Độ cổ đại:

+ Chữ viết.

+ Văn học.

+ Lịch.

+ Toán học.

+ Văn hóa.

+ Tôn giáo.

+ Kiến trúc.

Lời giải chi tiết:

– Những thành tá»±u văn hóa tiêu biểu cá»§a Ấn Độ cổ đại:

+ Chữ viết: Người Ấn Độ tạo ra chữ viết từ rất sớm. Chữ viết cô nhất của họ khắc trên các con dấu, được phát hiện ở lưu vực sông Ấn, có từ hơn 2000 năm TCN. Vào khoảng thế kỉ II TCN, chữ Phạn (Sanskrit) ra đời dựa trên việc cải biên những chữ viết có đã có trước đó. Đây là cơ sở của nhiều loại chữ viết ở Ấn Độ và Đông Nam Á sau này.

+ Văn học: Hai tác phẩm văn học nổi bật nhất thời có đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na, có ảnh hưởng to lớn tới sự phát triển của văn học Ấn Độ và Đông Nam Á ở các giai đoạn sau này.

+ Lịch: Người Ấn Độ cổ đại đã biết làm lịch.

+ Toán học: Họ cũng là chủ nhân của 10 Ả Rập đã học tập chữ số Ấn Độ rồi truyền sang châu Âu.chữ số mà ngày nay được dùng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt là chữ số 0. Người

+ Tôn giáo: Ấn Độ cổ đại là quê hương cá»§a các tôn giáo lớn. Ra đời sớm nhất là đạo Bà La Môn.  Những thế ká»· đầu Công nguyên, đạo Bà La Môn cải biến thành đạo Hin-đu (An Độ giáo). Khoảng thế kỉ VI TCN, Phật giáo được hình thành, người sáng lập là Xit-đac-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni).

+ Kiến trúc: Công trình kiến trúc tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại là cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi. hững thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.

Thuộc chủ đề:Bài học Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối Tag với:Ly thuyet lich su - dia li 6 - KNTT

Bài liên quan:

  1. Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương – KNTT
  2. Bài 29: Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì sự phát triển bền vững – KNTT
  3. Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên – KNTT
  4. Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới – KNTT
  5. Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương – KNTT
  6. Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất – KNTT
  7. Bài 24: Rừng nhiệt đới – KNTT
  8. Bài 23: Sự sống trên Trái Đất – KNTT
  9. Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất – KNTT
  10. Bài 21: Biển và đại dương – KNTT

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải bài 6 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST 14/08/2022
  • Giải bài 5 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022
  • Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022
  • Giải bài 3 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022
  • Giải bài 2 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST 14/08/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai