• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Ngữ Văn lớp 6 – Cánh Diều / Thực hành Tiếng Việt (Bài 8) – Toán 6 – CD

Thực hành Tiếng Việt (Bài 8) – Toán 6 – CD

05/08/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

Tóm tắt bài

1.1. Văn bản và đoạn văn

– Văn bản là đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn vẹn một vấn đề trong giao tiếp. Thông thường, văn bản là bài nói, bài viết (lá đơn, bức thư, bài thÆ¡, truyện kể, thông báo, bài văn nghị luận,…) có các bộ phận thống nhất về chá»§ đề (xoay quanh một vấn đề nhất định), liên kết bằng những từ ngữ nhất định và được sắp xếp theo thứ tá»± hợp lí.

– Văn bản có thể gồm một hoặc một số đoạn văn. Mỗi đoạn văn thể hiện một chá»§ đề nhỏ; hết đoạn văn, phải xuống dòng. Ở dạng phổ biến (điển hình), đoạn văn gồm một số câu, trong đó thường có một câu nêu chá»§ đề cá»§a đoạn văn (câu chá»§ đề), một số câu phát triển chá»§ đề (câu phát triển).

– Ví dụ: Bài Tại sao nên có vật nuôi trong nhà? (Thùy Dương) gồm nhiều đoạn văn. Trong đoạn văn sau, câu đầu tiên nêu chá»§ đề bàn luận cá»§a đoạn văn; các câu tiếp theo diễn giải chá»§ đề này: “Khi nuôi thú cưng, trẻ sẽ phát triển ý thức trách nhiệm và chăm sóc cho người khác. Các con vật nuôi luôn luôn cần sá»± chăm sóc và quan tâm. Chúng phụ thuộc vào người cho ăn, chăm sóc và huấn luyện. Trẻ nuôi thú cưng sẽ thường xuyên học được cách cảm thông và lòng trắc ẩn. Học cách có trách nhiệm với người khác sẽ tạo cÆ¡ hội cho những đứa trẻ biết tá»± chăm sóc bản thân mình tốt hÆ¡n”.

1.2. Từ Hán Việt

– Từ Hán Việt là những từ mà tiếng Việt mượn từ tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc theo cách đọc Hán Việt. Ví dụ: sÆ¡n hà, quốc gia, vÄ© đại, nhân ái,…

– Các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt thường không có khả năng dùng như một từ đơn để tạo câu như các yếu tố thuần Việt cùng nghÄ©a. Ví dụ, không thể tách tiếng hà khỏi từ sÆ¡n hà Ä‘ể nói “Việt Nam có rất nhiều hà” mà chỉ có thể nói “Việt Nam có rất nhiều sông”. Đây là một trong những dấu hiệu phân biệt từ Hán Việt với từ thuần Việt và với những từ gốc Hán đã được mượn từ trước khi hình thành lớp từ Hán Việt và được Việt hóa ở mức độ cao, như: Ã¡o, quần, buồm, buồng.

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Đọc các đoạn văn sau và tìm câu chủ đề của mỗi đoạn

a. Chăm sóc vật nuôi sẽ giúp trẻ có một cÆ¡ hội tuyệt vời để tìm hiểu về hậu quả. Khi các thú cưng không được chăm sóc tốt, kết quả sẽ thấy rõ ràng trong thá»±c tế. Ví dụ: Nếu cá không được cho ăn, cá sẽ chết, nếu chó không được vận dụng, chó sẽ bị cuồng chân, khi chuồng cá»§a một con chuột lang không được cọ rá»­a thì nó sẽ có mùi khó chịu…

b. Äá»™ng vật không xa lạ với cuộc sống con người, gần như mỗi chúng ta đều có những kí ức tuổi thÆ¡ tươi đẹp gần gÅ©i với động vật và thiên nhiên. (…) Hẳn nhiều người đều từng dành hàng giờ nhìn lÅ© kiến “hành quân” tha mồi về tổ hay buộc chỉ vào chân cảnh cam làm cánh diều thả chÆ¡i. Những loài động vật bé nhỏ đã nuôi dưỡng biết bao tâm hồn trẻ thÆ¡, vẽ nên những bức tranh kí ức về thời ấu thÆ¡ tươi đẹp.

c. Vào kì nghỉ hè, nhiều trẻ em mong ngóng được về quê chÆ¡i. Buổi sáng tinh mÆ¡, gà trống gáy vang ò ó o gọi xóm làng thức dậy, lÅ© chim chích đùa vui trên cành cây, đàn bò chậm rãi ra đồng làm việc. Người nông dân ra bờ sông cất vó, được mẻ tôm, mẻ cá nào lại đem về chế biến thành những món ăn thanh đạm cá»§a thôn quê. Vì vậy, khó mà tưởng tượng được rằng nếu không có động vật thì cuộc sống cá»§a con người sẽ ra sao.

Hướng dẫn giải:

– Xem lại lý thuyết phần văn bản và đoạn văn để giải bài tập này.

– Xác định câu chá»§ đề cá»§a từng đoạn văn đã cho.

Lời giải chi tiết:

a. Câu chá»§ đề là: Chăm sóc vật nuôi sẽ giúp trẻ có một cÆ¡ hội tuyệt vời để tìm hiểu về hậu quả. 

b. Câu chá»§ đề là: Động vật không xa lạ với cuộc sống con người, gần như mỗi chúng ta đều có những kí ức tuổi thÆ¡ tươi đẹp gần gÅ©i với động vật và thiên nhiên.

c. Câu chá»§ đề là: Vì vậy, khó mà tưởng tượng được rằng nếu không có động vật thì cuộc sống cá»§a con người sẽ ra sao.

Bài tập 2: Xếp các từ sau: cao nhân, chiến thắng, thi gia, phát thanh, bí mật, gia tài, đồng đẳng, tân binh, thư sinh và nhóm thích hợp:

– Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau

– Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau

Hướng dẫn giải:

– Xem lại lý thuyết phần từ Hán Việt để giải bài tập này.

– Xác định đúng từng từ Hán Việt vào hai nhóm đã cho.

Lời giải chi tiết:

– Các từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: thi gia, gia tài, đồng đẳng, tân binh, thư sinh.

– Các từ Hán Việt có yếu tố chính đứng sau: cao nhân, chiến thắng, phát thanh, bí mật.

Thuộc chủ đề:Bài học Ngữ Văn lớp 6 – Cánh Diều Tag với:Ly thuyet Ngu van 6 - SGK Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Tự đánh giá cuối Học kì 2 – Toán 6 – CD
  2. Nội dung ôn tập Học kì 2 – Toán 6 – CD
  3. Tự đánh giá bài 10 – Toán 6 – CD
  4. Thảo luận nhóm về một vấn đề – Toán 6 – CD
  5. Viết biên bản – Toán 6 – CD
  6. Tóm tắt văn bản thông tin – Toán 6 – CD
  7. Những phát minh tình cờ và bất ngờ – Toán 6 – CD
  8. Thực hành Tiếng Việt (Bài 10) – Toán 6 – CD
  9. Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng? – Toán 6 – CD
  10. Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng – Toán 6 – CD

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải bài 8 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 8 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 7 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 6 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 5 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai