• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Ngữ Văn lớp 6 – Kết nối / Cửu Long Giang ta ơi – Toán 6 – KNTT

Cửu Long Giang ta ơi – Toán 6 – KNTT

04/08/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

Tóm tắt bài

1.1. Trước khi đọc

Em hiểu gì về con sông Mê Kông?

Gợi ý:

– Hai lưu vá»±c sông chính cá»§a Việt Nam tạo nên hai đồng bằng châu thổ lớn là đồng bằng sông Hồng và sông Mê Kông, hai vá»±a lúa quan trọng đảm bảo an ninh lương thá»±c cho đất nước. Nước chảy vào cả hai vùng đồng bằng này đều bắt nguồn từ các con sông xuyên biên giới ở thượng nguồn, vì vậy Việt Nam không có toàn quyền kiểm soát lưu lượng. Điều này dẫn đến sá»± phức tạp trong trị thá»§y so với các con sông nhỏ bắt nguồn từ nội địa. Biến đổi khí hậu, phá rừng, khai thác mỏ và việc xây dá»±ng các đập thá»§y điện cÅ©ng tác động đáng kể đến chất và lượng tài nguyên nước tại Việt Nam cÅ©ng như hạn chế tổng lượng nước hữu ích.

1.2. Đọc văn bản

a. Hình ảnh lớp học ở đầu và cuối bài thơ:

* Hình ảnh lớp học ở đầu bài thơ:

– Nhân vật “ta”:

  • Là một học sinh, 10 tuổi.
  • Hành động: “Mắt ngẩng lên trông bản đồ rá»±c rỡ/Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ” gợi một niềm hứng khởi, mông muốn được khám phá cá»§a học trò.
  • Tâm trạng: “Tim đập mạnh hồn ngây không sao hiểu” gợi cảm giác choáng ngợp trước sá»± rộng lớn cá»§a con sông Mê Kông.

– Nhân vật “thầy giáo”:

  • “Thầy giáo lớn sao, thước bảng cÅ©ng lớn sao/Gậy thần tiên và cánh tay đạo sĩ”: Hình ảnh người thầy trở nên vÄ© đại, thể hiện sá»± ngưỡng mộ cá»§a học sinh với thầy giáo.
  • “Đưa ta đi sông núi tuyệt vời”: thầy đã giúp học sinh khám phá được những bài học bổ ích.

* Hình ảnh lớp học ở cuối bài thơ:

– Nhân vật “ta”: đã lớn.

– Nhân vật thầy: đã khuất, “thước bảng to nay thành cán cờ sao” là sá»± hy sinh cho nền độc lập cá»§a dân tộc.

b. Hình ảnh sông Mê Kông qua bài giảng của thầy:

– Dòng sông dữ dội:

  • Thời gian: trưa hè ngun ngút.
  • Cảnh vật quanh sông: cây lao đá đổ, bao bọc bởi các loại cây như lan hoang, dứa mật, thông nhá»±a.
  • Chảy qua dãy Trường SÆ¡n, thác Khôn.

– Dòng sông êm đềm:

  • Thời gian: sáng mùa thu
  • Cảnh vật quanh sông: bướm với trời xanh, chim khuyên rỉa cành, sương đọng long lanh, rừng núi lùi xa, đất phẳng thở chan hòa, sóng tỏa chân trời buồm trắng.
  • Mê Kông: Mê Kông chảy, Mê Kông cÅ©ng hát/Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng/Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa/Bến nước Mê Kông tôm cá ngợp thuyền/Mê Kông quặn đẻ/Chín nhánh sông vàng.

=> Con sông cung cấp phù sa màu mỡ cho đất đai, ruộng đồng.

c. Hình ảnh dòng sông gắn bó với con người:

– Vai trò cá»§a Mê Kông với người dân Nam Bộ:

  • Cung cấp phù sa trồng lúa: Ruộng bãi trồng không hết lúa.
  • Cung cấp lượng thá»§y hải sản: Bến nước tôm cá ngợp thuyền.
  • Cung cấp đất trồng cây ăn quả: Sầu riêng thÆ¡m dậy và dừa trÄ©u quả.

– Hình ảnh con người Nam Bộ:

  • Chăm chỉ, sương gió: gối đất nằm sương, mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa.
  • Gắn bó với từng mảnh đất: Thành những tên đọc lên nước mắt đều muốn ứa… Cà Mau.
  • Ông cha hy sinh để giữ đất giữ nước cho con cháu: Những mặt đất… chia cắt.

=> Sông Mê Kông gắn bó, đóng góp to lớn cho cuộc sống của con người.

1.3. Sau khi đọc

a. Tác giả:

– Nguyên Hồng (1918 – 1982), tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định.

– Tuổi thÆ¡ cá»§a Nguyên Hồng phải trải qua nhiều cay đắng, bất hạnh: thiếu thốn không chỉ về vật chất mà còn về tình cảm gia đình.

– Trước cách mạng, ông sống chá»§ yếu ở Hải Phòng, trong một xóm lao động nghèo.

– Ngay từ tác phẩm đầu tay, ông đã hướng ngòi bút cá»§a mình vào những con người nghèo khổ. Ông được nhận định rằng ông là nhà văn cá»§a phụ nữ và trẻ em.

– Sau cách mạng, ông tiếp tục sáng tác bền bỉ. Các tác phẩm cá»§a ông thuộc nhiều thể loại khác nhau: tiểu thuyết, kí, thÆ¡ và nổi bật nhất là tiểu thuyết sá»­ thi nhiều tập.

– Một số tác phẩm tiêu biểu:

  • Tiểu thuyết: Bỉ vỏ (1938), Cuộc sống (1942), Sóng gầm (1961), Cá»­a biển (bộ tiểu thuyết 4 tập: 1961, 1967, 1973, 1976)…
  • Truyện: Hai dòng sữa (truyện ngắn, 1943), Vá»±c thẳm (truyện vừa, 1944), Miếng bánh (truyện ngắn, 1945)…
  • Hồi ký: Những ngày thÆ¡ ấu (đăng báo lần đầu năm 1938, xuất bản năm 1940), Một tuổi thÆ¡ văn (1973), Những nhân vật ấy đã sống với tôi (1978)…
  • Bộ tiểu thuyết lịch sá»­: Núi rừng Yên Thế (gồm nhiều tập, đang được nhà văn viết dở).

b. Tác phẩm:

– Xuất xứ: Bài thÆ¡ in trong tập Trời xanh, xuất bản năm 1960.

– Thể thÆ¡: Bài thÆ¡ được viết theo thể tá»± do.

– Bố cục: Tìm hiểu theo 3 mạch nội dung chính như sau:

+ Hình ảnh lớp học ở đầu và cuối bài thÆ¡.

+ Hình ảnh sông Mê Kông qua bài giảng cá»§a thầy.

+ Hình ảnh dòng sông gắn bó với con người.

Bài tập minh họa

Bài tập: Từ văn bản Cá»­u Long Giang ta Æ¡i, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận cá»§a em về hình ảnh dòng sông Cá»­u Long.

a. Hướng dẫn giải:

– Đọc kÄ© lại văn bản Cá»­u Long Giang ta Æ¡i để giải bài tập này.

– Cảm nhận cá»§a em có thể là: Yêu mến, tá»± hào,…

b. Lời giải chi tiết:

Đi khắp dải đất cong cong hình chữ S, có biết bao dòng sông hội tụ để cất lên câu hát yêu thương, để suy tưởng nguồn cội, để gợi nhớ tuổi thÆ¡ êm đềm. Những dòng sông đã chắp cánh cho các thi nhân bay lên cùng với cảm hứng yêu nước, thương nòi. Dòng sông Cá»­u Long trong “Cá»­u Long Giang ta Æ¡i” là một dòng sông như thế. Sông Mê Kông đến với cậu học trò mười tuổi từ trong lớp học lớn lao, từ nÆ¡i bản đồ kì diệu, cậu bé bắt gặp dòng sông mông mênh khiến tim đập mạnh không sao hiểu được. Dòng sông xuất hiện trong vẻ đẹp kì vÄ©, hoang sÆ¡ cá»§a thiên nhiên với “cây lao lá đổ”, “tan hoang dứa mật”. Dòng sông được nhân hóa với tiếng hát, với âm thanh ngợi ca trong tình yêu thương, niềm tá»± hào cá»§a thiên nhiên, xứ sở. Và dòng sông ấy mang hÆ¡i thở, linh hồn cá»§a một người mẹ, một người mẹ đã quặn đau và sinh ra “chín nhánh sông vàng”, chính là dòng Cá»­u Long Giang cá»§a chúng ta. Tác giả đã viết về dòng sông bằng tất cả niềm tá»± hào cá»§a người con yêu nước. Cá»­u Long giang – đó không chỉ là dòng sông bồi đắp phù sa cho nhuận màu hoa trái, đó còn là dòng sông cá»§a niềm tá»± hào, cá»§a tình yêu nước mãnh liệt và thiết tha, nồng hậu.

Thuộc chủ đề:Bài học Ngữ Văn lớp 6 – Kết nối Tag với:Ly thuyet Ngu Van 6 - KNTT

Bài liên quan:

  1. Ôn tập Học kì 2 – Toán 6 – KNTT
  2. Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc – Toán 6 – KNTT
  3. Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc – Toán 6 – KNTT
  4. Sáng tạo tác phẩm nghệ thuật – Toán 6 – KNTT
  5. Phiêu lưu cùng trang sách – Toán 6 – KNTT
  6. Gặp gỡ tác giả – Toán 6 – KNTT
  7. Cuốn sách yêu thích – Toán 6 – KNTT
  8. Sách hay cùng đọc – Toán 6 – KNTT
  9. Mỗi ngày một cuốn sách – Toán 6 – KNTT
  10. Đọc mở rộng trang 97 – Toán 6 – KNTT

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải bài 6 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST 14/08/2022
  • Giải bài 5 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022
  • Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022
  • Giải bài 3 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 14/08/2022
  • Giải bài 2 trang 101 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST 14/08/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai