Tóm tắt bài
1.1. Khái quát từ Hán Việt
– Trong tiếng Việt có số lượng lớn các từ Hán Việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
– Từ Hán Việt mang sắc thái:
+ Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
+ Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
+ Cổ kính, phù hợp với xã hội xưa
– Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1.2. Cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt
– Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét.
Ví dụ: thuyết minh –> Tách ra thành thuyết và minh
– Tiếp đó, tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của tử được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau.
Ví dụ: Nhóm có yếu tố thuyết thuyết phục, thuyết giảng, lý thuyết, diễn thuyết, nhóm có yếu tố minh minh bạch, minh mẫn, tường minh, thanh minh
– Dựa vào nghĩa chung của một vài tử đã biết trong mỗi nhóm đã suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.
Ví dụ: thuyết –> có liên quan tới hành động nói; minh –> có liên quan tới sự rõ ràng, sáng sủa, thuyết minh –> nói rõ ràng ra (về một vấn đề nào đó).
Bài tập minh họa
Bài tập: Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
– cùng nhau, giống nhau;
– trẻ em;
– (chất) đồng.
Cho biết nghĩa của yếu tố đồng trong mỗi từ ngữ sau đây: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này
Hướng dẫn giải:
– Dựa vào nội dung Cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt
– Có thể sử dụng Từ điển Hán Việt để tìm thêm một số nghĩa của từ đồng
Lời giải chi tiết:
– Đồng là cùng nhau, giống nhau: Đồng âm: có âm giống nhau; đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt; đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng; đồng chí: người trung chí hướng chính trị; đồng dạng: có một dạng như nhau; đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp; đồng môn: cùng học một thầy hay cùng môn phái; đồng niên: cùng tuổi; đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan – những người ngang hàng với nhau- đồng là trẻ em.
– Đồng ấu: trẻ em khoảng 7, 8 tuổi; đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em; đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
– Đồng là (chất) kim loại gọi là đồng: trống đồng, lư đồng…