• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Bài học Toán lớp 1
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Giáo dục
  • Nghe Nhạc

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Bài học Toán 7 / Toán 7 Chương 4 Bài 7: Đa thức một biến

Toán 7 Chương 4 Bài 7: Đa thức một biến

14/03/2021 by Minh Đạo

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đa thức một biến

  • Đa thức một biến là tổng của các đơn thức của cùng một biến.

Ví dụ 1: Đa thức \(5x^5 + 4x^3 – 2x^2 + x\) là đa thức một biến (biến x).

Chú ý:

  • Mỗi số cũng có thể coi là một đa thức của một biến nào đó.
  • Sau khi thu gọn đa thức ta thường sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến.

Ví dụ 2: Đối với đa thức \(P(x) = 6x + 3 – 6x^2 + x^3 + 2x^4\)

  • Khi sắp xếp các hạng tử của nó theo lũy thừa giảm của biến, ta được:

\(P(x) = 2x^4 + x^3 – 6x^2 + 6x + 3\)

  • Khi sắp xếp các hạng tử của nó theo lũy thừa tăng của biến, ta được:

\(P(x) = 3 + 6x – 6x^2 + x^3 + 2x^4\)

1.2. Bậc của đa thức một biến

Bậc của đa thức một biến khác đa thức không (đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến có trong đa thức đó.

Ví dụ 3:  Đa thức \(5x^5 + 4x^3 – 2x^2 + x\) có bậc 5.

Ví dụ 4: Cho đa thức sau: \(5x^7 – 7x^6 + 5x^5 – 4x^4 + 7x^6 – 3x^2 + 1 – 5x^7 – 3x^5\)

Bậc của đa thức đã cho là bao nhiêu?

Thu gọn đa thức ta được:

\(\begin{array}{l}
5{x^7} – 7{x^6} + 5{x^5} – 4{x^4} + 7{x^6} – 3{x^2} + 1 – 5{x^7} – 3{x^5}\\
 = \left( {5{x^7} – 5{x^7}} \right) + \left( { – 7{x^6} + 7{x^6}} \right) + \left( {5{x^5} – 3{x^5}} \right) – 4{x^4} – 3{x^2} + 1\\
 = 2{x^5} – 4{x^4} – 3{x^2} + 1
\end{array}\)

Đa thức đã cho có bậc là 5.

Chú ý: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.

1.3. Hệ số, giá trị của một đa thức

a) Hệ số của đa thức:

  • Hệ số cao nhất là hệ số của số hạng có bậc cao nhất.
  • Hệ số tự do là số hạng không chứa biến.

Ví dụ 5: Đa thức \(5x^5 + 4x^3 – 2x^2 + x\) có:

  • Hệ số cao nhất là 5.
  • Hệ số tự do là 0.

b) Giá trị của đa thức f(x) tại x=a được kí hiệu là f(a).

Ví dụ 6: Giá trị của đa thức \(f(x) =5x^5 + 4x^3 – 2x^2 + x\) tại \(x=1\) là \(f(1) =5.1^5 + 4.1^3 – 2.1^2 + 1\)

2. Bài tập minh hoạ

Câu 1: Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến:

a) \(2{x^3} – {x^5} + 3{x^4} + {x^2} – \frac{1}{2}{x^3} + 3{x^5} – 2{x^2} – {x^4} + 1\).

b) \({x^7} – 3{x^4} + 2{x^3} – {x^2} – {x^4} – x + {x^7} – {x^3} + 5\).

Hướng dẫn giải

a)

\(\begin{array}{l}2{x^3} – {x^5} + 3{x^4} + {x^2} – \frac{1}{2}{x^3} + 3{x^5} – 2{x^2} – {x^4} + 1\\ = (2{x^3} – \frac{1}{2}{x^3}) + ( – {x^5} + 3{x^5}) + (3{x^4} – {x^4}) + ({x^2} – 2{x^2}) + 1\\ = \frac{2}{3}{x^3} + 2{x^5} + 2{x^4} – {x^2} + 1\\ = 2{x^5} + 2{x^4} + \frac{2}{3}{x^3} – {x^2} + 1\end{array}\).

b)

\(\begin{array}{l}{x^7} – 3{x^4} + 2{x^3} – {x^2} – {x^4} – x + {x^7} – {x^3} + 5\\ = ({x^7} + {x^7}) + ( – 3{x^4} – {x^4}) + (2{x^3} – {x^3}) + ( – {x^2}) + 5\\ = 2{x^7} – 4{x^4} + {x^3} – {x^2} – x + 5\end{array}\).

Câu 2: Tính giá trị của các đa thức:

a) \(x + {x^2} + {x^3} + … + {x^{99}} + {x^{100}}\) tại x=-1.

b) \({x^2} + {x^4} + {x^6}  + …. + {x^{98}} + {x^{100}}\) tại x=-1.

Hướng dẫn giải

a) Thay x=-1 vào ta được:

\(\begin{array}{l}x + {x^2} + {x^3}  + … + {x^{99}} + {x^{100}}\\ = ( – 1) + {( – 1)^2} + {( – 1)^3}  + … + {( – 1)^{99}} + {( – 1)^{100}}\\ =  – 1 + 1 – 1 +  … – 1 + 1 = 0\end{array}\).

b) Thay x=-1 vào ta được:

\(\begin{array}{l}{x^2} + {x^4} + {x^6}+ …. + {x^{98}} + {x^{100}}\\ = {( – 1)^2} + {( – 1)^4} + {( – 1)^6} + …. + {( – 1)^{98}} + {( – 1)^{100}}\\ = \underbrace {1 + 1 + …… + 1}_{50\,\,số\,\,\,hạng} = 50\end{array}\).

Câu 3: Cho đa thức sau:

\(5{x^7} – 7{x^6} + 5{x^5} – 4{x^4} + 7{x^6} – 3{x^2} + 1 – 5{x^7} – 3{x^5}\)

Bậc của đa thức đã cho là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Thu gọn đa thức đã cho ta được:

\(\begin{array}{l}5{x^7} – 7{x^6} + 5{x^5} – 4{x^4} + 7{x^6} – 3{x^2} + 1 – 5{x^7} – 3{x^5}\\ = (5{x^7} – 5{x^7}) + ( – 7{x^6} + 7{x^6}) + (5{x^5} – 3{x^5}) – 4{x^4} – 3{x^2} + 1\\ = 2{x^5} – 4{x^4} – 3{x^2} + 1\end{array}\).

Đa thức có bậc là 5.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho \(P(x) =  – 3{x^2} + 7x + 12 – 28{x^4}\) và \(Q(x) = 13{x^2} + 22{x^3} + 15{x^4} + 3x.\). Tính \(P(x) + Q(x)\) và \(P(x) – Q(x)\).

Câu 2: Cho đa thức: \(f = 2x – {x^2} + 2.|x + 1|\)

a) Thu gọn đa thức f.

b) Tính giá trị của f khi \(x =  – \dfrac{3}{2}\).

Câu 3: Cho P(x) là một đa thức bậc 4 sao cho P(1)=P(-1) và P(2)=P(-2). Chứng minh rằng \(P(x)=P(-x)\) với mọi \(x \in Q.\)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho đa thức A = x4 – 4x3 + x -3x2 + 1. Tính giá trị của A tại x = -2

A. A = -35

B. A = 53

C. A = 33

D. A = 35

Câu 2: Cho hai đa thức f(x) = x5 + 2; g(x) = 5x3 – 4x + 2. So sánh f(0) và g(1)

A. f(0) = g(1)

B. f(0) > g(1)

C. f(0) < g(1)

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 3: Cho hai đa thức f(x) = x5 + 2; g(x) = 5x3 – 4x + 2. Chọn câu đúng về f(-2) và g(-2)

A. f(-2) = g(-2)

B. f(-2) = 3.g(-2)

C. f(-2) > g(-2)

D. f(-2) < g(-2)

Câu 4: Với a, b, c là các hằng số, hệ số tự do của đa thức x2 + (a + b)x – 5a +3b +2 là 

A. 5a + 3b +2

B. -5a + 3b +2

C. 2

D. 3b + 2

Câu 5: Hệ số cao nhất của đa thức 5x6 + 6x5 +x4 – 3x2 + 7 là: 

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Khái niệm đa thức một biến.
  • Biết tính bậc của đa thức một biến
  • Xác định được hệ số, giá trị của một đa thức.

Thuộc chủ đề:Bài học Toán 7 Tag với:Biểu Thức Đại Số

Bài liên quan:

  1. Toán 7 Chương 4 Bài 9: Nghiệm của đa thức một biến
  2. Toán 7 Chương 4 Bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến
  3. Toán 7 Chương 4 Bài 6: Cộng, trừ đa thức
  4. Toán 7 Chương 4 Bài 5: Đa thức
  5. Toán 7 Chương 4 Bài 4: Đơn thức đồng dạng
  6. Toán 7 Chương 4 Bài 3: Đơn thức
  7. Toán 7 Chương 4 Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số
  8. Toán 7 Chương 4 Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải bài tập Toán lớp 3 Bài: Luyện tập chung 17/03/2021
  • Giải bài tập Toán lớp 3 Bài: Ôn tập về giải toán 17/03/2021
  • Giải bài tập Toán lớp 3 Bài: Ôn tập về hình học 17/03/2021
  • Giải bài tập Toán lớp 3 Bài: Ôn tập về đại lượng 17/03/2021
  • Giải bài tập Toán lớp 3 Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 17/03/2021

Chuyên mục

  • Bài học Công nghệ 6 (32)
  • Bài học Công Nghệ 7 (60)
  • Bài học Địa lý 6 (27)
  • Bài học Địa lý 7 (61)
  • Bài học GDCD 6 (18)
  • Bài học GDCD 7 (18)
  • Bài học Lịch sử 6 (23)
  • Bài học Lịch sử 7 (29)
  • Bài học Ngữ Văn 6 (97)
  • Bài học Ngữ Văn 7 (101)
  • Bài học Sinh 6 (50)
  • Bài học Sinh 7 (61)
  • Bài học Tiếng Việt lớp 5 (258)
  • Bài học Tin học 6 (30)
  • Bài học Tin học 7 (23)
  • Bài học Toán 6 (67)
  • Bài học Toán 7 (54)
  • Bài học Toán lớp 1 (61)
  • Bài học Toán lớp 2 (92)
  • Bài học Toán lớp 3 (75)
  • Bài học Toán lớp 4 (63)
  • Bài học Toán lớp 5 (57)
  • Bài học Vật lý 6 (30)
  • Bài học Vật lý 7 (30)
  • CNTT (3)
  • Family and Friends 1 (62)
  • Family and Friends 2 (80)
  • Family and Friends 3 (80)
  • Family and Friends 4 (84)
  • Family and Friends 5 (76)
  • Giải SGK Tiếng Anh 5 mới (67)
  • Giải SGK Tiếng Anh 6 mới (102)
  • Giải SGK Tiếng Anh 7 mới (98)
  • Giải SGK Tiếng Anh lớp 3 (68)
  • Giải SGK Tiếng Anh lớp 4 (68)
  • Giải SGK Toán 3 (77)
  • Giáo dục (178)
  • Học tiếng Anh (105)
  • Lập trình HTML và CSS (83)
  • Lập trình Java (110)
  • Nghe Nhạc (1)
  • Tiếng Anh lớp 1 Macmillan (24)
  • Tiếng Anh lớp 2 Macmillan (23)
  • Tiếng Việt lớp 5 sách VNEN (105)

Copyright © 2021 · Hocz.Net.
Hoc Tap vn - Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12