1. Tóm tắt lý thuyết
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng-ti-mét khổi viết tắt là cm3
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
- Hình lập phương cạnh 1dm gồm: 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có:
1dm3 = 1000cm3
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
8dm3 = …..cm3
5,035dm3 = ….cm3
4dm3 8cm3 = ….. cm3
8284cm3 = ….. dm3
7dm3 350cm3 = …..dm3
7dm3 35cm3 = …..dm3
21,022dm3 = ….dm3 …cm3
5,56dm3 = ….dm3 ….cm3
Hướng dẫn giải
8dm3 = 8000 cm3
5,035dm3 = 5035 cm3
4dm3 8cm3 = 4008 cm3
8284cm3 = 8,284 dm3
7dm3 350cm3 = 7,350 dm3
7dm3 35cm3 = 7,035 dm3
21,022dm3 = 21 dm3 222 cm3
5,56dm3 = 5 dm3 560 cm3
Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 10cm. Tính:
a) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp đó bằng dm2
b) Thể tích hình hộp đó bằng dm3
Hướng dẫn giải
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là
(18 + 12) x 2 = 60 (cm)
Sxq của hình hộp là
60 x 10 = 600 (cm2) hay 6dm2
Stp của hình hộp là:
600 + (18 x 12) x 2 = 1032 (cm2) hay 10,32dm2
Thể tích của hình hộp là
18 x 12 x 10 = 2160 (cm3) hay 2,16dm3
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Có biểu tượng ban đầu về xăng-ti-mét khối; Đề -xi-met khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối.
- Vận dụng để giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối; đề-xi-met khối.