Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tỉ số của hai đại lượng
Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b \( \ne \) 0) là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b (cũng kí hiệu là \(\frac{a}{b}\)).
Ví dụ:
Tỉ số của hai số 45 và 30 được kí hiệu là 45 : 30 hay \(\frac{45}{30}\)
Tỉ số của hai số 0,9 và 1,3 được kí hiệu là 0.9 : 1,3 hay \(\frac{0,9}{1,3}\)
Chú ý:
– Phân số \(\frac{a}{b}\) thì cả a và b phải là các số nguyên.
– Tỉ số \(\frac{a}{b}\) thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, số thập phân,…
– Ta thường dùng khái niệm tỉ số khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
1.2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho \(\frac{1}{100}\).
Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:
a) \(\frac{3}{4}\)m và 25cm
b) 30 phút và \(\frac{2}{3}\) giờ
Hướng dẫn giải
a) Đổi 25cm = \(\frac{1}{4}\)m
Vậy: tỉ số của \(\frac{3}{4}\)m và 25cm là \(\frac{3}{4}: \frac{1}{4}\) = 3
b) Đổi 30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ
Vậy: tỉ số của 30 phút và \(\frac{2}{3}\) giờ là \(\frac{1}{2}\) : \(\frac{2}{3}\) = \(\frac{1}{3}\)
Câu 2: Tính tỉ số phần trăm của mỗi trường hợp sau:
a) 3 và 4
b) -2,66 và 200
c) \(\frac{1}{4}\) và 0,5
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{3.100}{4}\)% = 75 %
b) \(\frac{-2,66.100}{200}\) = -1,33%
c) \(\frac{\frac{1}{4}.100}{0,5}%\) = 50 %