TRƯỜNG THPT
LÝ THƯỜNG KIỆT
|
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN ĐỊA LÍ 10
Thời gian: 45 phút
|
Câu 1: Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp kí hiệu.
B. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C. Phương pháp chấm điểm.
D. Phương pháp kí hiệu theo đường.
Câu 2: Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố với phạm vi rộng rải B. Phân bố theo những điểm cụ thể
C. Phân bố theo dải D. Phân bố không đồng đều
Câu 3: Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu:
A Các đường ranh giới hành chính
B. Các hòn đảo
C. Các điểm dân cư
D. Các dãy núi
Câu 4: Dạng kí hiệu nào thường không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là:
A. Hình học B. Chữ
C. Tượng hình D. Dạng đường
Câu 5: Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng:
A. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu.
B. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.
C. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu.
D. Sự khác nhau về màu sắc và độ lớn kí hiệu.
Câu 6. Chuyển động biểu kiến là
A. một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời.
B. chuyển động thấy bằng mắt nhưng không thực có.
C. chuyển động có thực của Mặt Trời.
D. chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy.
Câu 7. Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh khi
A. Mặt Trời ở vị trí trên đỉnh đầu lúc 11h trưa.
B. Mặt Trời nằm trước đường phân chia sáng tối ở hai bán cầu.
C. thời gian điểm 12h trưa mỗi ngày.
D. tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với bề mặt Trái Đất.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần?
A. Từ 23027’B đến 23027’N. B. Vòng cực Nam.
C. Xích đạo. D. Ngoại chí tuyến.
Câu 9. Khu vực nào trên Trái Đất không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Giữa hai chí tuyến. B. Ngoại chí tuyến.
C. Từ 23027’B đến 23027’N. D. Xích đạo.
Câu 10. Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm chỉ một lần ở khu vực
A. Nội chí tuyến. B. Ngoại chí tuyến.
C. Chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. D. Cực Bắc và cực Nam.
ĐÁP ÁN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
B
|
C
|
D
|
D
|
B
|
D
|
A
|
B
|
C
|
—-
-(Để xem tiếp nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : Một quốc gia chạy dài theo kinh tuyến nằm giữa vĩ độ: 300B và 430B. Vậy quốc gia đó nằm trên mấy vĩ tuyến.
A. 120B. B. 130B. C. 300B. D. 430B
Câu 2: Muốn xác định hướng Bắc của bản đồ phải căn cứ vào:
A. Hướng phía trên của tờ bản đồ.
B. Dựa vào các đường kinh tuyến.
C. Mũi tên chỉ hướng Bắc ở trên bản đồ.
D. Dựa vào kinh tuyến và mũi tên chỉ hướng Bắc.
Câu 3: Trong việc sử dụng bản đồ, Atlat: Nội dung nào không nằm trong các vấn đề cần phải lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
A. Bản đồ có nội dung phù hợp.
B. Tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
C. Xác định phương hướng bản đồ.
D. Kết hợp các loại bản đồ có nội dung liên quan.
Câu 4: Một bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa.
A. 2 km. B. 20 km. C. 200 km. D. 2000 km.
Câu 5: Một quốc gia trải dài 13 vĩ độ thì tương ứng bao nhiêu km.
A. 1344,2 km.
B. 1434,3 km.
C. 1444,3 km.
D. 1443,5 km.
Câu 6: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí:
A. Có sự phân bố theo những điểm cụ thể. B. Có sự di chuyển theo các tuyến.
C. Có sự phân bố theo tuyến. D. Có sự phân bố rải rác
Câu 7: Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường không thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là:
A. Hướng gió, các dãy núi. B. Dòng sông, dòng biển.
C. Hướng gió, dòng biển. D. Hướng chạy các địa hình.
Câu 8: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là:
A. Các nhà máy và sự trao đổi hàng hoá..
B. Các luồng di dân, các luồng vận tải..
C. Biên giới, đường giao thông..
D. Các nhà máy, đường giao thông..
Câu 9: Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ. B. Phân bố tập trung theo điểm.
C. Phân bố theo tuyến. D. Phân bố ở phạm vi rộng.
Câu 10: Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện:
A. Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
B. Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
C. Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
D. Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
ĐÁP ÁN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
B
|
D
|
D
|
B
|
C
|
B
|
D
|
B
|
A
|
B
|
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Câu 1: Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu đường chuyển động B. Vùng phân bố
C. Kí hiệu D. Chấm điểm
Câu 2: Để thể hiện số lượng đàn bò của các tỉnh ở nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu B. Chấm điểm
C. Bản đồ – biểu đồ D. Vùng phân bố
Câu 3: Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu B. Bản đồ – biểu đồ
C. Vùng phân bố D. Chấm điểm
Câu 4: Thể hiện trên bản đồ vùng có nhiều sắt, than đá, than nâu thì dùng kí hiệu nào?
A. Tượng hình. B. Kí hiệu chữ.
C. Kí hiệu hình học. D. Kí hiệu đường chuyển động.
Câu 5: Kí hiêu chữ thường dùng để thể hiện các đối tượng địa lí nào trên bản đồ?
A. Rừng nhiệt đới, ôn đới. B. Than nâu, than đá.
C. Vàng, chì, crôm. D. Vùng chăn nuôi.
Câu 6. Ngày 22/6 ở Bắc bán cầu là ngày
A. đông chí. B. xuân phân. C. hạ chí. D. thu phân.
Câu 7. Theo dương lịch ở Bắc bán cầu, mùa xuân kéo dài từ
A. ngày 01/01 đến ngày 29/3. B. ngày 21/3 đến ngày 22/6.
C. ngày 04/02 đến ngày 05/5. D. ngày 21/01 đến ngày 22/3.
Câu 8. Theo dương lịch ở Bắc bán cầu, mùa thu kéo dài từ
A. ngày 07/8 đến ngày 07/11. B. ngày 23/9 đến 22/12.
C. ngày 01/7 đến ngày 30/9. D. ngày 22/6 đến ngày 23/9.
Câu 9. Ở Nam bán cầu ngày nào có thời gian ngày dài nhất và đêm ngắn nhất?
A. 21/3. B. 22/6. C. 23/9. D. 22/12.
Câu 10. Ở Bắc bán cầu ngày nào có thời gian ngày dài nhất và đêm ngắn nhất?
A. 21/3. B. 22/6. C. 23/9. D. 22/12.
ĐÁP ÁN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
C
|
C
|
D
|
A
|
C
|
C
|
B
|
B
|
D
|
B
|
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Câu 1. Chiếm thể tích và khối lượng lớn nhất của Trái Đất là
A. thạch quyển. C. lớp Manti.
B. nhân Trái Đất. D. lớp vỏ Trái Đất.
Câu 2. Chủ yếu chứa những kim loại nặng là thành phần vật chất của
A. thạch quyển. C. bao Manti.
B. nhân Nife. D. lớp vỏ Trái Đất.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất?
A. Là lớp vỏ mỏng, cứng. C. bao Manti.
B. Mọi nơi vỏ đại dương đều có tầng granit. D. Có độ dày dao động từ 5- 70km.
Câu 4. Thuyết kiến tạo mảng được xây dựng trên cơ sở thuyết trôi lục địa của nhà khoa học
A. A-vê-ghê-nê (Đức). C. La-plat (Pháp).
B. Căng (Đức). D. Ốt-tôximít (Nga).
Câu 5. Để biết được cấu trúc của lớp vỏ Trái Đất người ta chủ yếu dựa vào
A. việc khoan sâu xuống lòng đất. C. phương pháp địa chấn.
B. nguồn gốc hình thành Trái Đất. D. nghiên cứu hẻm vực sâu ở đáy đại dương.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm của nhân ngoài?
A. Vật chất ở trạng thái rắn. C. Nhiệt độ cao khoảng 50000C.
B. Có áp suất nhỏ hơn nhân trong. D. Có giới hạn từ 2900- 5100km.
Câu 7. Đặc điểm của mảng kiến tạo là
A. nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo. C. đứng yên, không dịch chuyển.
B. nằm trên tầng Manti dưới. D. chỉ gồm các bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất.
Câu 8. Xếp theo thứ tự giảm dần về độ dày của các lớp Trái Đất:
A. Vỏ Trái Đất, Manti, nhân Trái Đất. C. Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất.
B. Manti, vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất. D. Nhân Trái Đất, Manti, vỏ Trái Đất.
Câu 9. Xếp theo thứ tự tăng dần về độ dày của các lớp Trái Đất:
A. Vỏ Trái Đất, Manti, nhân Trái Đất. C. Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất.
B. Manti, vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất. D. Nhân Trái Đất, Manti, vỏ Trái Đất.
Câu 10. Vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí
A. trung tâm mảng kiến tạo. C. hẻm vực sâu đáy đại dương.
B. trung tâm các lục địa. D. vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
ĐÁP ÁN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
C
|
B
|
B
|
A
|
C
|
A
|
A
|
D
|
A
|
D
|
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 năm 2021 – 2022 Trường THPT Lý Thường Kiệt. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Trả lời