• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi & Kiểm tra Lớp 12 / Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Tân Phước Khánh

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Tân Phước Khánh

05/04/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng?

    • A.
      Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực I

    • B.
      Tăng tỉ trọng cả khu vực I, khu vực II và khu vực III

    • C.
      Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và tỉ trọng khu vực III chưa ổn định

    • D.
      Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và khu vực III

  • Câu 2:

    Cho biết dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

    • A.
      Phong Nha – Kẻ Bàng

    • B.
      Vịnh Hạ Long

    • C.
      Phố cổ Hội An

    • D.
      Cát Tiên

  •  



  • Câu 3:

    Xác định dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây  không thuộc vùng Đông Nam Bộ

    • A.
      Phú Mĩ

    • B.
      Cà Mau

    • C.
      Bà Rịa

    • D.
      Thủ Đức

  • Câu 4:

    Cho biết nhân tố chính quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nên nông nghiệp nước ta là?

    • A.
      khí hậu nhiệt đới ẩm.

    • B.
      địa hình đa dạng.

    • C.
      đất Feralit 

    • D.
      nguồn nước phong phú.

  • Câu 5:

    Căn cứ theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào là cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam – Campuchia?

    • A.
      Cầu Treo

    • B.
      Tịnh Biên

    • C.
      Lao Bảo

    • D.

      Tây Trang.

  • Câu 6:

    Em hãy cho biết Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm?

    • A.
      1993

    • B.
      1994

    • C.
      1995

    • D.
      1996

  • Câu 7:

    Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp có  quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng?

    • A.
      Quy Nhơn, Huế, Nha Trang

    • B.
      Thái Nguyên, Cẩm Phả, Việt Trì

    • C.
      Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng

    • D.
      Cà Mau, Sóc Trăng, Long Xuyên

  • Câu 8:

    Căn cứ theo Atlat Đia lí Việt Nam, các trung tâm kinh tế có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng năm 2007 là?

    • A.
      TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng

    • B.

      Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

    • C.
      Hà Nội, Hải Phòng

    • D.
      Hà Nội, Đà Nẵng

  • Câu 9:

    Cho biết dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?

    • A.
      Bái Tử Long

    • B.
      Bến En.

    • C.
      Tràm Chim

    • D.
      Kon Ka Kinh

  • Câu 10:

    Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh?

    • A.
      Nghệ An.

    • B.
      Hà Tĩnh.

    • C.
      Quảng Bình.

    • D.
      Quảng Trị

  • Câu 11:

    Hãy căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?

    • A.
      Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung

    • B.
      Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân

    • C.
      Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.

    • D.
      Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.

  • Câu 12:

    Đâu là giải thích vì sao lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác?

    • A.
      Khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả.

    • B.

      1. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
    • C.
      Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

    • D.
      Tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa

  • Câu 13:

    Chọn ra phát biểu không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?

    • A.
      Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.

    • B.
      Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng

    • C.
      Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp

    • D.
      Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số dân.

  • Câu 14:

    Cho biết nhờ đâu mà chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên?

    • A.
      việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước

    • B.
      việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.

    • C.
      những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.

    • D.
      tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong các trường phổ thông.

  • Câu 15:

    Chọn phương án: Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là?

    • A.
      nguồn lao động của nước ta rất dồi dào.

    • B.

      lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

    • C.
      chất lượng lao động ngày càng được nâng cao

    • D.
      cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng.

  • Câu 16:

    Xác định phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta? 

    • A.
      Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

    • B.
      Việc làm là một vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ra hiện nay

    • C.
      Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

    • D.
      Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao

  • Câu 17:

    Cho biết lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào?

    • A.
      Nông nghiệp

    • B.
      Công nghiệp

    • C.
      Dịch vụ

    • D.
      Phi nông nghiệp

  • Câu 18:

    Vấn đề dân số đông có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội?

    • A.
      Không phải là nguồn lực chủ đạo để phát triển kinh tế đất nước

    • B.
      Nguồn lực để phát triển kinh tế đất nước

    • C.
      Vấn đề giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm

    • D.
      tốc độ tăng trưởng kinh tế

  • Câu 19:

    Cho biết đâu không phải là tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta?

    • A.
      Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp

    • B.
      Tỉ lệ biết chữ và số năm đi học

    • C.
      Chức năng của đô thị.

    • D.
      Số dân và mật độ dân số.

  • Câu 20:

    Xác định vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là?

    • A.
      Đồng băng sông Hồng

    • B.
      Đồng băng sông Cửu Long

    • C.
      Đông Nam Bộ.

    • D.
      Miền Trung

  • Câu 21:

    Nguyên nhân dẫn đến hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển ở Nam Bộ?

    • A.
      khí hậu phân mùa mưa- khô rõ rệt

    • B.
      có sự di chuyển của các dòng hải lưu.

    • C.
      có vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng

    • D.
      khí hậu cận xích đạo, đất mặn nhiều.

  • Câu 22:

    Xác định đâu là nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng?

    • A.
      Giao thông vận tải đường thủy phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.

    • B.
      Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí

    • C.
      Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển

    • D.
      Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp

  • Câu 23:

    Trong câu hát “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây – Bên nắng đốt, bên mưa quây”. Hiện tượng khí hậu trên do tác động của?

    • A.
      gió mùa Đông Nam bắt nguồn từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

    • B.
      gió tây nam bắt nguồn từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

    • C.
      gió mùa Tây Nam bắt nguồn từ áp cao Chí tuyến Nam.

    • D.
      gió mùa Đông Nam bắt nguồn từ áp cao Chí tuyến Nam.

  • Câu 24:

    Theo trang 10 và trang 13, 14 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có hướng vòng cung?

    • A.
      Sông Thái Bình

    • B.
      Sông Mã

    • C.
      Sông Thu Bồn

    • D.
      Sông Đồng Nai

  • Câu 25:

    Nguyên nhân nào giúp cho tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên Việt Nam được bảo toàn?

    • A.
      địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng và đồi núi thấp

    • B.
      địa hình nhiêu đồi núi.

    • C.
      hệ thống đồi núi có sự phân bậc rõ ràng.

    • D.
      hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu

  • Câu 26:

    Đâu là nguyên nhân của sự khác biệt vê thiên nhiên giữa hai vùng rừng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta?

    • A.
      hướng các dãy núi và vị trí địa lí

    • B.

      hướng các dãy núi

    • C.
      gió mùa và hướng các dãy núi.

    • D.
      gió mùa và vị trí địa lí

  • Câu 27:

    Chọn đáp án đúng: Lãnh thổ Việt Nam là nơi….

    • A.
      gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.

    • B.

      giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa

    • C.
      gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.

    • D.

      các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng

  • Câu 28:

    Đâu là nhận định không đúng khi nói vê ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt nước ta.

    • A.
      Gió mùa mùa đông làm cho nên nhiệt độ nước ta bị hạ thấp

    • B.
      Gió mùa mùa đông làm cho biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng giảm dần từ Nam ra Bắc

    • C.
      Gió mùa mùa đông làm cho nên nhiệt độ nước giảm dần từ nam ra Bắc

    • D.
      Gió mùa mùa đông làm cho chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian

  • Câu 29:

    Đâu là ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này?

    • A.
      Chế độ nước phân hóa theo mùa

    • B.
      Quy định hướng sông là Tây Bắc – Đông Nam

    • C.
      Hệ thống sông ngòi dày đặc

    • D.
      Quy định hướng sông là Tây – Đông

  • Câu 30:

    Xác định nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ nhất là trong mùa đông?

    • A.
      địa hình nhiều đồi núi

    • B.
      ảnh hưởng của biển

    • C.
      gió mùa mùa đông

    • D.
      địa hình nhiều đồi núi và gió mùa đông bắc

  • Câu 31:

    Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 250C?

    • A.
      Hà Nội

    • B.
      Đà Nẵng

    • C.
      Sa Pa

    • D.
      TP. Hồ Chí Minh

  • Câu 32:

    Cho biết: Ở đồng bằng sông Hồng, nơi vẫn được bồi tụ phù sa hàng năm là?

    • A.
      khu vực ngoài đê.

    • B.
      ô trũng ngập nước

    • C.
      khu vực trong đê

    • D.

      rìa phía tây và tây bắc

  • Câu 33:

    Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc nước ta phổ biến là bao nhiêu?

    • A.
      trên 250C

    • B.
      trên 240C

    • C.
      dưới 18°C

    • D.
      từ 20°C-24°C

  • Câu 34:

    Hãy cho biết Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do nguyên nhân chủ yếu?

    • A.
      Có nhiều nhánh núi của dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển.

    • B.
      Được bồi lấp trên những vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.

    • C.
      Tác động của các nhân tố ngoại lực như gió, mưa, nước chảy….

    • D.
      Các sông nhỏ, ngắn, dốc; tiếp giáp vùng biển nông.

  • Câu 35:

    Dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các hệ thống sông nào có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?

    • A.
      Sông Mê Công, sông Mã, sông Đà Rằng.

    • B.
      Sông Hồng, sông Kì Cùng – Bằng Giang, sông Trà Khúc

    • C.
      Sông Cả, sông Thái Bình, sông Đồng Nai.

    • D.
      Sông Thái Bình, sông Đà Rằng, sông Thu Bồn.

  • Câu 36:

    Cho đoạn thơ:

    “Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay

    Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”

    (Trích: Mưa xuân – Nguyễn Bính)

    Em hãy cho biết hiện tượng mưa xuân trong đoạn thơ trên ở nước ta là hiện tượng nào sau đây?

    • A.
      Mưa ngâu

    • B.
      Mưa phùn

    • C.
      Mưa đá.

    • D.
      Mưa rào

  • Câu 37:

    Cho đoạn thơ:

    “Anh ở trong này chưa thấy mùa đông

    Muốn gửi ra em một chút nắng vàng”

    (Trích: Gửi nắng cho em – Bùi Văn Dung)

    Đoạn thơ trên thể hiện sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo

    • A.
      Mùa

    • B.
      Độ cao

    • C.
      Bắc – Nam

    • D.
      Đông – Tây.

  • Câu 38:

    Hãy so sánh giữa các địa điểm có cùng độ cao, mùa đông của vùng Tây Bắc nước ta có điểm khác biệt với vùng Đông Bắc?

    • A.
      đến muộn và kết thúc muộn hơn

    • B.
      đến sớm và kết thúc muộn hơn.

    • C.
      đến muộn và kết thúc sớm hơn

    • D.
      đến sớm và kết thúc sớm hơn.

  • Câu 39:

    Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhận xét nào đúng với tài nguyên đất của nước ta?

    • A.
      Đất feralit trên đá vôi tập trung chủ yếu ở miền Nam.

    • B.
      Đất feralit trên đá badan có diện tích nhỏ hơn đất feralit trên đá vôi

    • C.
      Đất feralit trên đá badan tập trung chủ yếu ở miền Bắc

    • D.
      Diện tích nhóm đất feralit lớn hơn nhiều diện tích nhóm đất phù sa.

  • Câu 40:

    Đâu là điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta?

    • A.
      độ cao trung bình địa hình thấp hơn

    • B.
      có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn.

    • C.
      sự tương phản đông – tây rõ rệt hơn

    • D.
      có nhiều khối núi cao đồ sộ hơn.


Xem lời giải chi tiết bên dưới.

Thuộc chủ đề:Đề thi & Kiểm tra Lớp 12 Tag với:Bộ đề thi Thử TN THPT môn Địa Lí năm 2022

Bài liên quan:

  1. Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa Lí – Bộ GD&ĐT
  2. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Trưng Vương
  3. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Đồng Đậu
  4. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Hàn Thuyên
  5. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Tiên Du
  6. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Nguyễn Trung Thiên
  7. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Trần Phú
  8. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Nguyễn Văn Linh
  9. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Bắc Trà My
  10. Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí – Trường THPT Gia Định

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Trần Quốc Tuấn 27/05/2022
  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Phan Bội Châu 26/05/2022
  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Ngô Quyền 26/05/2022
  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Nguyễn Du lần 2 26/05/2022
  • Phân tích lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản Hịch tướng sĩ 26/05/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai