-
Câu 1:
Ở Việt Nam, những giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp?
-
A.
Công nhân -
B.
Sĩ phu yêu nước -
C.
Dân chủ tiến bộ -
D.
Tư sản và tiểu tư sản
-
-
Câu 2:
Trong thời kỳ 1945 – 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Chính phủ và Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
-
A.
Tổ chức Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc -
B.
Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Bắc -
C.
Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa -
D.
Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc về kinh tế
-
-
Câu 3:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là
-
A.
khối liên minh công – nông -
B.
sự đoàn kết với cách mạng thế giới -
C.
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam -
D.
khối đoàn kết của toàn dân tộc
-
-
Câu 4:
Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương nào sau đây?
-
A.
Giương cao khẩu hiệu cách mạng ruộng đất -
B.
Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước -
C.
Đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu -
D.
Đưa Đảng ra hoạt động công khai, hợp pháp
-
-
Câu 5:
Tại Hội nghị lanta (2 – 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những nội dung nào sau đây?
-
A.
Trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Zakhalin và 4 đảo thuộc quần đảo Curin -
B.
Mĩ sẽ tham gia chống Nhật ở Thái Bình Dương sau khi đánh bại phát xít Đức -
C.
Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và hoạt động kiểm soát ở các nước Đông Dương -
D.
Giao cho quân Pháp, Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương
-
-
Câu 6:
Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
-
A.
Núi Thành (Quảng Nam) -
B.
Vạn Tường (Quảng Ngãi) -
C.
Bác Ái (Ninh Thuận) -
D.
An Lão (Bình Định)
-
-
Câu 7:
Trong những năm 1951 – 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh toàn diện, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hoạt động nào sau đây?
-
A.
Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất và cải tạo xã hội chủ nghĩa -
B.
Kêu gọi tinh thần “nhường cơm sẻ áo”, lập hũ gạo cứu đói -
C.
Tiếp tục phát động phong trào “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” -
D.
Thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)
-
-
Câu 8:
Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 – 1945) đã
-
A.
lập Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc và ra “Quân lệnh số 1” -
B.
thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh -
C.
thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa -
D.
chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước
-
-
Câu 9:
Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào sau đây?
-
A.
Bế quan tỏa cảng -
B.
Tự do tôn giáo -
C.
Cải cách, mở cửa -
D.
Cải cách văn hóa
-
-
Câu 10:
Phong trào “Đồng khởi” (1939 – 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã
-
A.
làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm -
B.
đánh dấu sự thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ -
C.
giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ -
D.
độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. sở cà mau
-
-
Câu 11:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 – 1936) xác định mục đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
-
A.
đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ -
B.
tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình -
C.
thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” -
D.
độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
-
-
Câu 12:
Trong thời gian ở Trung Quốc (1924 – 1927), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào sau đây?
-
A.
Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin -
B.
Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và xuất bản báo Người cùng khổ -
C.
Tham dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội Quốc tế Cộng sản -
D.
Thành lập Cộng sản đoàn và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
-
-
Câu 13:
Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh đã có hoạt động nào sau đây?
-
A.
Ra mắt Hội Đồng minh phản đế Đông Dương -
B.
Phát động triệt để giảm tổ và cải cách ruộng đất -
C.
Lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất -
D.
Thành lập Hội Văn hóa cửu quốc Việt Nam
-
-
Câu 14:
Trong thời kỳ 1945 – 1973, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
-
A.
Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh bom nguyên tử -
B.
Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai -
C.
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của nhân loại -
D.
Trở thành một trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới
-
-
Câu 15:
Trong những năm 1953 – 1954, để triển khai kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
-
A.
Xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự, chiếm tới 73% chi phí chiến tranh -
B.
Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai -
C.
Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, chiến tranh tâm lí -
D.
Xây dựng phòng tuyến công sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ
-
-
Câu 16:
Cơ hội bên ngoài nào sau đây được các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
-
A.
Giá nguyên liệu rẻ từ các nước vốn là thuộc địa -
B.
Hợp tác toàn diện, chặt chẽ với tổ chức ASEAN -
C.
Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ -
D.
Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
-
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX)?
-
A.
Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên đã được ký kết -
B.
Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương -
C.
Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược -
D.
Sự ra đời của tổ chức liên minh chính trị – quân sự Vácsava
-
-
Câu 18:
Theo Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kỳ cam kết
-
A.
chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam -
B.
thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực -
C.
thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc – Nam Việt Nam -
D.
thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
-
-
Câu 19:
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945?
-
A.
Thái Lan -
B.
Malaixia -
C.
Lào -
D.
Campuchia
-
-
Câu 20:
Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 – 1986), nội dung nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
-
A.
Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung -
B.
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa -
C.
Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần -
D.
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
-
-
Câu 21:
Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều
-
A.
đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa -
B.
tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu -
C.
chủ trương xây dựng nền kinh tế tự chủ -
D.
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
-
-
Câu 22:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
-
A.
sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mỹ và Liên Xô -
B.
nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia -
C.
tiền đề của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất -
D.
yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới
-
-
Câu 23:
Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
-
A.
sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai -
B.
sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc -
C.
sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản -
D.
tiềm lực kinh tế – tài chính và sức mạnh quân sự của Mĩ
-
-
Câu 24:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là
-
A.
sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nông -
B.
cuộc tập dượt đầu tiên của giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị -
C.
kết quả của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi ở hải ngoại -
D.
sự chuẩn bị đầu tiên mang tính quyết định cho mọi thắng lợi của Việt Nam
-
-
Câu 25:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) có tác dụng nào sau đây?
-
A.
Tránh phải đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù nguy hiểm củng một lúc -
B.
Tạo thời gian hoà bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội -
C.
Thể hiện thiện chí hoà bình của hai Chính phủ Việt Nam và Pháp -
D.
Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
-
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 – 1986)?
-
A.
Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao -
B.
Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế -
C.
Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác -
D.
Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
-
-
Câu 27:
Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4 – 1975) đã
-
A.
đây chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn -
B.
hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước -
C.
buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh xâm lược -
D.
mở ra thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền
-
-
Câu 28:
Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ưu điểm nào sau đây?
-
A.
Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ -
B.
Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo -
C.
Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân, nông dân -
D.
Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
-
-
Câu 29:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây?
-
A.
Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta -
B.
Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị -
C.
Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài -
D.
Từng bước làm thay đổi so sánh lực giữa ta và Pháp trên chiến trường
-
-
Câu 30:
Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
-
A.
Phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc -
B.
Ngăn chặn mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mỹ và Liên Xô -
C.
Biến Liên hợp quốc thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn -
D.
Tập hợp đoàn kết lực lượng nhằm đánh bại chủ nghĩa phát xít
-
-
Câu 31:
Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
-
A.
Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng -
B.
Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản -
C.
Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn hoàn chỉnh -
D.
Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân
-
-
Câu 32:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
-
A.
Đường lối chiến lược cách mạng không thay đổi -
B.
Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp -
C.
Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền -
D.
Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận
-
-
Câu 33:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
-
A.
Đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ -
B.
Sử dụng quân đội Sài Gòn làm công cụ -
C.
Quân đội Sài Gòn là lực lượng duy nhất -
D.
Quân Mĩ luôn giữ vai trò quan trọng
-
-
Câu 34:
Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là
-
A.
quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính -
B.
tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp -
C.
làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương -
D.
làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
-
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976)?
-
A.
Mở ra xu thể “nhất thể hóa” khu vực và kết nối Á – Âu -
B.
Tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực về kinh tế -
C.
Tăng cường sự trao đổi, hợp tác về khoa học – kĩ thuật -
D.
Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
-
-
Câu 36:
Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm chung nào sau đây?
-
A.
Nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ -
B.
Sau khi giành độc lập đều tiến lên chủ nghĩa xã hội -
C.
Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập -
D.
Đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản
-
-
Câu 37:
Trong thời gian hoạt động (1925 – 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
-
A.
quyết định sự thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam -
B.
lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam -
C.
hoàn thành nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam -
D.
chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam
-
-
Câu 38:
Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
-
A.
Kết hợp tài tình giữa tổng công kích và tổng khởi nghĩa của quần chúng -
B.
Thực hiện chiến thuật đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch -
C.
Chớp đúng thời thời cơ để tổ chức phản công chiến lược giành thắng lợi -
D.
Linh hoạt cách đánh trong từng chiến dịch, đảm bảo yếu tố bí mật, bất ngờ
-
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
-
A.
Các sĩ phu kêu gọi nhân dân thương yêu, đoàn kết trong làm ăn -
B.
Vận động nhân dân Việt Nam làm kinh tế theo phương thức mới -
C.
Đưa khuynh hướng cứu nước mới vào Việt Nam thành công -
D.
Các sĩ phu ủng hộ nhân dân đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa
-
-
Câu 40:
Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
-
A.
Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi bao vây các thành thị -
B.
Cuộc cách mạng kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa toàn dân -
C.
Giành chính quyền ở các đô thị trước rồi tỏa về các vùng nông thôn -
D.
Sử dụng bạo lực chính trị là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang
-
Trả lời