-
Câu 1:
Hiện vật nào tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật chế tác đồ đồng của con người thời kì Văn Lang, Âu Lạc?
-
A.
Đồ gốm. -
B.
Rìu đá Bắc Sơn. -
C.
Công cụ đá. -
D.
Trống đồng.
-
-
Câu 2:
Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành tên gì?
-
A.
Văn Lang. -
B.
Âu Lạc. -
C.
Nam Việt. -
D.
An Nam.
-
-
Câu 3:
Trang phục thường ngày của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc như thế nào?
-
A.
Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất. -
B.
Mặc khố dài, mình trần, đội mũ cắm lông chim. -
C.
Đóng khố ngắn, mặc áo ngắn, đi guốc mộc. -
D.
Mặc khố dài, áo ngắn, đội mũ gắn lông chim.
-
-
Câu 4:
Người Việt cổ xăm mình để làm gì?
-
A.
xua đuổi tà ma. -
B.
tránh bị thủy quái làm hại. -
C.
dễ dàng săn bắt thú rừng. -
D.
hóa trang thành các vị thần.
-
-
Câu 5:
Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước Âu Lạc là gì?
-
A.
Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề. -
B.
Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị. -
C.
Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý. -
D.
Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt.
-
-
Câu 6:
Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành chính sách độc quyền về nội dung gì?
-
A.
ruộng đất. -
B.
muối và sắt. -
C.
rượu cồn. -
D.
thuốc phiện.
-
-
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây là chuyển biến về xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
-
A.
Xuất hiện một số ngành thủ công mới: làm giấy… -
B.
Kĩ thuật sản xuất nông nghiệp có nhiều cải biến. -
C.
Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng. -
D.
Mâu thuẫn dân tộc bao trùm trong xã hội.
-
-
Câu 8:
Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc vào Việt Nam nhằm mục đích gì?
-
A.
Đào tạo người tài để phục vụ cho chính quyền đô hộ. -
B.
Phát triển văn hoá truyền thống của người Việt. -
C.
Khai hoá văn minh cho dân tộc Việt Nam. -
D.
Nô dịch và đồng hoá nhân dân Việt Nam.
-
-
Câu 9:
Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
-
A.
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. -
B.
Duyên hải Nam Trung Bộ. -
C.
Nam Trung Bộ và Nam Bộ. -
D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
-
-
Câu 10:
Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng nghề gì?
-
A.
sản xuất thủ công nghiệp. -
B.
nghề nông trồng lúa nước. -
C.
buôn bán qua đường biển. -
D.
nghề khai thác lâm sản.
-
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?
-
A.
Có tục làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết. -
B.
Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn. -
C.
Trong ngày lễ hội, cư dân thích vui chơi, đấu vật… -
D.
Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.
-
-
Câu 12:
Câu truyện truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về hoạt động làm thủy lợi, phòng chống thiên tai (bão, lũ) của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
-
A.
Sự tích “Trầu cau”. -
B.
Truyền thuyết “An Dương Vương xây thành Cổ Loa”. -
C.
Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”. -
D.
Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh”.
-
-
Câu 13:
Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành gì?
-
A.
An Đông đô hộ phủ. -
B.
An Tây đô hộ phủ. -
C.
An Nam đô hộ phủ. -
D.
An Bắc đô hộ phủ.
-
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa đối với người Việt?
-
A.
Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt. -
B.
Tìm cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt. -
C.
Bắt người Việt tuân theo các lễ nghi của Trung Hoa. -
D.
Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt.
-
-
Câu 15:
Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
-
A.
Làm gốm. -
B.
Khảm xà cừ. -
C.
Rèn sắt. -
D.
Đúc đồng.
-
-
Câu 16:
Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa …………
-
A.
nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ. -
B.
nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt. -
C.
quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ. -
D.
nông dân người Việt với địa chủ người Hán.
-
-
Câu 17:
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là gì?
-
A.
năng lượng trong lòng Trái Đất. -
B.
năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. -
C.
năng lượng của bức xạ mặt trời. -
D.
năng lượng từ biển và đại dương.
-
-
Câu 18:
Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của hiện tượng gì?
-
A.
băng hà. -
B.
gió. -
C.
nước chảy. -
D.
sóng hiển.
-
-
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
-
A.
Dạng địa hình nhô cao. -
B.
Đỉnh tròn và sườn dốc. -
C.
Độ cao không quá 200m. -
D.
Tập trung thành vùng.
-
-
Câu 20:
Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?
-
A.
3 tầng. -
B.
4 tầng. -
C.
2 tầng. -
D.
5 tầng.
-
-
Câu 21:
Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?
-
A.
Vùng vĩ độ thấp. -
B.
Vùng vĩ độ cao. -
C.
Biển và đại dương. -
D.
Đất liền và núi.
-
-
Câu 22:
Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?
-
A.
Khí áp và độ ẩm khối khí. -
B.
Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc. -
C.
Độ ẩm và nhiệt độ khối khí. -
D.
Đặc tính và bề mặt tiếp xúc.
-
-
Câu 23:
Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
-
A.
Áp kế. -
B.
Nhiệt kế. -
C.
Vũ kế. -
D.
Ẩm kế.
-
-
Câu 24:
Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào mấy giờ?
-
A.
11 giờ trưa. -
B.
14 giờ trưa. -
C.
12 giờ trưa. -
D.
13 giờ trưa.
-
-
Câu 25:
Biến đổi khí hậu là những thay đổi của yếu tố nào?
-
A.
sinh vật. -
B.
sông ngòi. -
C.
khí hậu. -
D.
địa hình.
-
-
Câu 26:
Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là gì?
-
A.
nhiệt độ Trái Đất tăng. -
B.
số lượng sinh vật tăng. -
C.
mực nước ở sông tăng. -
D.
dân số ngày càng tăng.
-
-
Câu 27:
Khí hậu là hiện tượng khí tượng như thế nào?
-
A.
xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. -
B.
lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. -
C.
xảy ra trong một ngày ở một địa phương. -
D.
xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
-
-
Câu 28:
Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc (COP21) năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở đâu?
-
A.
Béc-lin (Đức). -
B.
Luân Đôn (Anh). -
C.
Pa-ri (Pháp). -
D.
Roma (Italia).
-
-
Câu 29:
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do đâu?
-
A.
động đất, núi lửa, sóng thần. -
B.
hoạt động vận động kiến tạo. -
C.
năng lượng bức xạ Mặt Trời. -
D.
sự di chuyển vật chất ở manti.
-
-
Câu 30:
Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
-
A.
Động đất, núi lửa. -
B.
Sóng thần, xoáy nước. -
C.
Lũ lụt, sạt lở đất. -
D.
Phong hóa, xâm thực.
-
-
Câu 31:
Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là gì?
-
A.
bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. -
B.
thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực. -
C.
có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng. -
D.
độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
-
-
Câu 32:
Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng bao nhiêu?
-
A.
18 km. -
B.
14 km. -
C.
16 km. -
D.
20 km.
-
-
Câu 33:
Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Nằm phía trên tầng đối lưu. -
B.
Các tầng không khí cực loãng. -
C.
Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại. -
D.
Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
-
-
Câu 34:
Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây?
-
A.
Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời. -
B.
Chống tác nhân phá hủy Trái Đất. -
C.
Bảo vệ sự sống cho loài người. -
D.
Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ.
-
-
Câu 35:
Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là gì?
-
A.
con người đốt nóng. -
B.
ánh sáng từ Mặt Trời. -
C.
các hoạt động công nghiệp. -
D.
sự đốt nóng của Sao Hỏa.
-
-
Câu 36:
Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
-
A.
Ẩm kế. -
B.
Áp kế. -
C.
Nhiệt kế. -
D.
Vũ kế.
-
-
Câu 37:
Các chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là gì?
-
A.
H2O, CH4, CFC. -
B.
N2O, O2, H2, CH4. -
C.
CO2, N2O, O2. -
D.
CO2, CH4, CFC.
-
-
Câu 38:
Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là hoạt động nào sau đây?
-
A.
tiết kiệm điện, nước. -
B.
trồng nhiều cây xanh. -
C.
giảm thiểu chất thải. -
D.
khai thác tài nguyên.
-
-
Câu 39:
Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
-
A.
Tây ôn đới. -
B.
Gió mùa. -
C.
Tín phong. -
D.
Đông cực.
-
-
Câu 40:
Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng nào?
-
A.
cao nguyên. -
B.
đồng bằng. -
C.
đồi. -
D.
núi.
-