-
Câu 1:
Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là
-
A.
bảo vệ đạo Gia-tô. -
B.
mở rộng thị trường buôn bán. -
C.
“khai hóa văn minh” cho nhân dân Việt Nam. -
D.
nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông.
-
-
Câu 2:
Chỉ huy cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng chống lại quân Pháp là
-
A.
Nguyễn Trung Trực. -
B.
Nguyễn tri Phương. -
C.
Phan Thanh Giản. -
D.
Trương Định.
-
-
Câu 3:
Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của quân triều đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã
-
A.
sơ tán khỏi Gia Định. -
B.
tự động nổi dậy đánh giặc. -
C.
tham gia cùng quân triều đình đánh giặc. -
D.
nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình.
-
-
Câu 4:
Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của
-
A.
Trương Định. -
B.
Phan Tôn. -
C.
Nguyễn Đình Chiểu. -
D.
Nguyễn Trung Trực.
-
-
Câu 5:
Tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là
-
A.
Đuy – puy. -
B.
Ri-vi-e. -
C.
Gác-ni-ê. -
D.
Hác-măng.
-
-
Câu 6:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là
-
A.
thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế. -
B.
phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến. -
C.
quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri. -
D.
quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.
-
-
Câu 7:
Người chỉ huy cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là
-
A.
vua Hàm Nghi. -
B.
Tôn Thất Thuyết. -
C.
Nguyễn Thiện Thuật. -
D.
Phan Đình Phùng.
-
-
Câu 8:
Sự kiện đánh dấu mở đầu phong trào Cần vương là
-
A.
khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ. -
B.
khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ. -
C.
khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ. -
D.
“Chiếu Cần vương” được ban bố.
-
-
Câu 9:
Cho biết khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ là để
-
A.
chống lại chính sách cai trị và bóc lột nông dân một cách hà khắc của triều đình. -
B.
chống lại sự bình định và bóc lột của Pháp. -
C.
chống lại sự cướp phá của quân Thanh. -
D.
hưởng ứng Chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi.
-
-
Câu 10:
Cho biết vị thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1884 – 1892 là
-
A.
Nguyễn Thiện Thuật. -
B.
Phan Đình Phùng. -
C.
Đề Nắm. -
D.
Đề Thám.
-
-
Câu 11:
Nét nổi bật của tình hình nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là
-
A.
triều đình Huế thực hiện các chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu. -
B.
bộ máy chính quyền mục ruỗng; nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt. -
C.
đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. -
D.
mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
-
-
Câu 12:
Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX là
-
A.
mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc. -
B.
chưa xuất phát từ cơ sở bên trong. -
C.
chưa giải quyết được vấn đề cơ bản là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ. -
D.
nhiều nội dung cải cách dập khuôn hoặc mô phỏng của nước ngoài khi mà điều kiện nước ta có khác biệt.
-
-
Câu 13:
Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp được tiến hành bắt đầu vào năm
-
A.
1884. -
B.
1888. -
C.
1897. -
D.
1914.
-
-
Câu 14:
Hệ thống giáo dục phổ thông đã được thực dân Pháp chia làm
-
A.
2 bậc: Tiểu học và Trung học. -
B.
3 bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học. -
C.
3 bậc: Tiểu học, Trung học và Trung học nghề. -
D.
bậc: Ấu học, Tiểu học, Trung học và Trung học nghề.
-
-
Câu 15:
Những giai cấp, tầng lớp ở nước ta lúc bấy giờ có thể tham gia phong trào cách mạng giải phóng dân tộc là
-
A.
địa chủ, nông dân, tư sản. -
B.
công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. -
C.
công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản. -
D.
công nhân và nông dân.
-
-
Câu 16:
Hội Duy tân do Phan Bội Châu đứng đầu được thành lập năm nào?
-
A.
1901. -
B.
1902. -
C.
1903. -
D.
1904.
-
-
Câu 17:
Phong trào Đông du đã tan rã vì
-
A.
phụ huynh đấu tranh đòi đưa con em họ về nước. -
B.
thực dân Pháp câu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam. -
C.
Phan Bội Châu nhận thấy việc học không có tác dụng. -
D.
Phan Bội Châu bị bắt giam.
-
-
Câu 18:
Đông Kinh nghĩa thục là trường học được sáng lập bởi ai?
-
A.
Phan Bội Châu. -
B.
Lương Văn Can. -
C.
Cường Để. -
D.
Phan Châu Trinh.
-
-
Câu 19:
Mục đích của Đông Kinh nghĩa thục là gì?
-
A.
giáo dục lí luận cách mạng, chuẩn bị thành lập chính đảng ở Việt Nam. -
B.
truyền bá tư tưởng Tự do – Bình đẳng – Bác ái của Đại cách mạng Pháp. -
C.
bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, truyền bá nội dung học tập, nếp sống mới. -
D.
tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào tầng lớp thanh niên.
-
-
Câu 20:
Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở đâu?
-
A.
Đà Nẵng. -
B.
Huế. -
C.
Gia Định. -
D.
Phú Xuân.
-
-
Câu 21:
Cho biết người đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông năm 1861 là
-
A.
Nguyễn Tri Phương. -
B.
Nguyễn Trung Trực. -
C.
Trương Định. -
D.
Nguyễn Hữu Huân.
-
-
Câu 22:
Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là ai?
-
A.
Nguyễn Tri Phương. -
B.
Nguyễn Trung Trực. -
C.
Trương Định. -
D.
Nguyễn Hữu Huân.
-
-
Câu 23:
Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai?
-
A.
Nguyễn Tri Phương. -
B.
Phan Thanh Giản. -
C.
Phan Đình Phùng. -
D.
Hoàng Diệu.
-
-
Câu 24:
Vị vua gắn liền với “Chiếu Cần vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước là ai?
-
A.
Hàm Nghi. -
B.
Hiệp Hòa. -
C.
Duy Tân. -
D.
Đồng Khánh.
-
-
Câu 25:
Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?
-
A.
Khởi nghĩa Ba Đình. -
B.
Khởi nghĩa Yên Thế. -
C.
Khởi nghĩa Bãi Sậy. -
D.
Khởi nghĩa Hương Khê.
-
-
Câu 26:
Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hóa xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là
-
A.
địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. -
B.
công nhân, nông dân, tư sản. -
C.
công nhân, tư sản, tiểu tư sản. -
D.
địa chủ, công nhân, nông dân.
-
-
Câu 27:
Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì
-
A.
muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào. -
B.
muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hóa văn minh. -
C.
muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập Việt Nam. -
D.
tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.
-
-
Câu 28:
Hiệp ước đầu tiên mà triều đình Huế kí với thực dân Pháp là Hiệp ước gì?
-
A.
Hiệp ước Nhâm Tuất. -
B.
Hiệp ước Giáp Tuất. -
C.
Hiệp ước Hác-măng. -
D.
Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
-
-
Câu 29:
Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) là phong trào yêu nước chống Pháp của giai cấp, tầng lớp nào?
-
A.
Công nhân. -
B.
Tư sản. -
C.
Nông dân. -
D.
Địa chủ phong kiến.
-
-
Câu 30:
Cho biết Liên bang Đông Dương gồm những nước nào?
-
A.
Việt Nam, Lào. -
B.
Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. -
C.
Lào, Cam-pu-chia. -
D.
Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
-
-
Câu 31:
Cho biết hệ thống giáo dục phổ thông thời Pháp thuộc gồm bao nhiêu bậc?
-
A.
5 bậc. -
B.
2 bậc. -
C.
4 bậc. -
D.
3 bậc.
-
-
Câu 32:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là:
-
A.
Khởi nghĩa Hương Khê. -
B.
Khởi nghĩa Bãi Sậy. -
C.
Khởi nghĩa Ba Đình. -
D.
Khởi nghĩa Hùng Khê.
-
-
Câu 33:
Cho biết tầng lớp giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất là
-
A.
Công nhân. -
B.
Nông dân. -
C.
Tư sản dân tộc. -
D.
Tiểu tư sản thành thị.
-
-
Câu 34:
Thực dân Pháp tiến đánh Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai vào thời gian nào?
-
A.
Năm 1880. -
B.
Năm 1882. -
C.
Năm 1883. -
D.
Năm 1884.
-
-
Câu 35:
Cho biết Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? Ở đâu?
-
A.
13/7/1911 – Sài Gòn. -
B.
17/3/1911 – Sài Gòn. -
C.
5/6/1911 – Nhà Rồng (Sài Gòn). -
D.
6/5/1911 – Nhà Rồng (Sài Gòn).
-
-
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu đẩy nước ta rơi vào tình trạng nước thuộc địa là:
-
A.
Thực dân Pháp liên kết với các nước đế quốc khác cùng đánh chiếm Việt Nam. -
B.
Nhân dân ta tình nguyện khuất phục thực dân Pháp. -
C.
Đất nước Việt Nam ta nhỏ, nhân dân sức yếu không đánh nổi Pháp. -
D.
Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược, chủ trương thương lượng, không kiên quyết đánh.
-
-
Câu 37:
Quân Pháp đã đánh chiếm Hà Nội và nhiều tỉnh lân cận một cách dễ dàng vì lí do nào sau đây?
-
A.
Quân đội triều đình đông nhưng vũ khí thô sơ. -
B.
Triều đình không tổ chức cho nhân dân kháng chiến. -
C.
Một số toán nghĩa binh nổi dậy kháng chiến nhưng còn nhỏ lẻ. -
D.
Tất cả các yếu tố trên.
-
-
Câu 38:
Thực dân Pháp đề ra chính sách văn hóa, giáo dục vì lí do nào dưới đây?
-
A.
Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân. -
B.
Đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. -
C.
Đào tạo tay sai và tầng lớp viên chức phục vụ cho chính quyền đô hộ. -
D.
Khai hóa văn minh cho người Việt.
-
-
Câu 39:
Trào lưu cải cách Duy tân đất nước cuối thế kỉ XIX có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
-
A.
Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ, phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, tức thời. -
B.
Đã gây được tiếng vang lớn. -
C.
Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. -
D.
Một đáp án khác A, B, C.
-
-
Câu 40:
Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế đã diễn ra vào thời gian nào?
-
A.
Đêm mồng 6 rạng sáng 7/7/1886. -
B.
Đêm mồng 5 rạng sáng 6/7/1885. -
C.
Đêm mồng 3 rạng sáng 4/7/1885. -
D.
Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885.
-
Trả lời