• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi & Kiểm tra Lớp 8 / Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Kim Đồng

Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Kim Đồng

03/05/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Đâu là đặc điểm của phản xạ có điều kiện?

    • A.
      Số lượng không hạn định

    • B.
      Dễ bị mất đi nếu không được thường xuyên củng cố

    • C.
      Hình thành trong đời sống cá thể

    • D.
      Tất cả các phương án còn lại

  • Câu 2:

    Đâu là ý đúng khi nói về điều kiện cần để một phản xạ có điều kiện xảy ra?

    • A.
      Kích thích có điều kiện tác động sau kích thích không điều kiện một thời gian ngắn

    • B.
      Kích thích có điều kiện tác động đồng thời với kích thích không điều kiện

    • C.
      Kích thích có điều kiện tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn

    • D.
      Phải có sự tác động đồng thời của nhiều kích thích có điều kiện

  •  



  • Câu 3:

    Điều kiện cần phải có để hình thành một phản xạ có điều kiện là?

    • A.
      sự kết hợp của một kích thích có điều kiện tác động sau một kích thích không điều kiện.

    • B.
      sự kết hợp của một kích thích có điều kiện tác động đồng thời với một kích thích không điều kiện.

    • C.
      sự kết hợp của một kích thích có điều kiện tác động trước một kích thích không điều kiện.

    • D.
      sự kết hợp đồng thời của nhiều kích thích không điều kiện.

  • Câu 4:

    Đâu không là tính chất đặc trưng của phản xạ có điều kiện?

    • A.
      Mang tính chất chủng loại, đặc trưng cho loài

    • B.
      Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời

    • C.
      Số lượng không hạn định

    • D.
      Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não

  • Câu 5:

    Hãy cho biết: Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào?

    • A.
      Tiếng nói và chữ viết

    • B.
      Thị giác và thính giác

    • C.
      Âm thanh và hành động

    • D.
      Màu sắc và hình dáng

  • Câu 6:

    Hãy cho biết: Sự hình thành các phản xạ có điều kiện có thể mang lại kết quả?

    • A.
      Giúp con người thích nghi với môi trường sống mới

    • B.
      Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ

    • C.
      Giúp hình thành nếp sống văn hóa

    • D.
      Tất cả các phương án

  • Câu 7:

    Thông qua tiếng nói và chữ viết con người đã?

    • A.
      trao đổi kinh nghiệm với nhau.

    • B.
      giao lưu với các dân tộc trên thế giới.

    • C.
      học tập và rèn luyện dễ dàng hơn.

    • D.
      Cả 3 đáp án trên

  • Câu 8:

    Cho biết: Loại đồ uống nào dưới đây tốt cho giấc ngủ của mỗi chúng ta?

    • A.
      Trà atisô

    • B.
      Trà tâm sen

    • C.
      Trà hoa hoè

    • D.
      Cả 3 phương án trên

  • Câu 9:

    Em hãy xác định: Sóng âm được truyền từ ngoài vào trong theo chiều nào?

    • A.
      Ống tai – màng nhĩ – xương búa – xương đe – xương bàn đạp – màng cửa bầu dục – ốc tai

    • B.
      Ống tai – màng nhĩ – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng cửa bầu dục – ống bán khuyên – ốc tai

    • C.
      Ống tai – màng cửa bầu dục – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng nhĩ – ốc tai

    • D.
      Ống tai – màng nhĩ – xương đe – xương bàn đạp – xương búa – màng cửa bầu dục – ốc tai

  • Câu 10:

    Xác định: Ở tai giữa, loại xương nào chỉ gắn với các xương liền cạnh mà không gắn với màng?

    • A.
      Xương đe

    • B.
      Xương búa

    • C.
      Xương bàn đạp

    • D.
      Tất cả các phương án còn lại

  • Câu 11:

    Biết: Tai giữa gồm có 3 loại xương, xương nào không nằm trong số đó?

    • A.
      Xương chày

    • B.
      Xương búa

    • C.
      Xương đe

    • D.
      Xương bàn đạp

  • Câu 12:

    Em hãy cho biết: Hiện tượng khoang tai giữa thông với hầu qua vòi nhĩ có ý nghĩa thích nghi nào?

    • A.
      Đảm bảo sự cân bằng về áp suất giữa hai bên màng nhĩ

    • B.
      Đảm bảo cho các kích thích sóng âm được truyền liền mạch từ tai giữa đến tai trong

    • C.
      Đảm bảo cho áp lực về âm thanh không gây tác động xấu lên ốc tai

    • D.
      Tất cả các phương án còn lại

  • Câu 13:

    Cho biết: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở đâu?

    • A.
      màng bên.

    • B.
      màng cơ sở.

    • C.
      màng tiền đình.

    • D.
      màng cửa bầu dục.

  • Câu 14:

    Đâu là hormone mà tất cả các tế bào trong cơ thể là mô đích?

    • A.
      T3-T4

    • B.
      GH

    • C.
      Somastostatin

    • D.
      ACTH

  • Câu 15:

    Xác định: Điểm khác biệt cơ bản trong quan điểm về cũ và mới về hoạt chất sinh học là gì?

    • A.
      Nguồn gốc

    • B.
      Bản chất

    • C.
      Đích tác động

    • D.
      Phương tiện di chuyển

  • Câu 16:

    Vai trò chính của lưu huỳnh là gì?

    • A.
      Là thành phần cấu tạo của hemoglobin trong hồng cầu

    • B.
      Là thành phần cấu tạo của hoocmon tuyến giáp

    • C.
      Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể

    • D.
      Là thành phần cấu tạo của nhiều hoocmon và vitamin

  • Câu 17:

    Xác định: Tuyến nội tiết nào nằm ở phần đầu?

    • A.
      Tuyến tuỵ

    • B.
      Tuyến cận giáp

    • C.
      Tuyến tùng

    • D.
      Tuyến trên thận

  • Câu 18:

    Chọn đáp án đúng: Tuyến Côpơ là tên gọi khác của?

    • A.
      tuyến trên thận.

    • B.
      tuyến tiền liệt.

    • C.
      tuyến tiền đình.

    • D.
      tuyến hành.

  • Câu 19:

    Xác định: Đâu là tên gọi của một tuyến nội tiết trong cơ thể người?

    • A.
      Tuyến nước bọt

    • B.
      Tuyến mồ hôi

    • C.
      Tuyến sữa

    • D.
      Tuyến yên

  • Câu 20:

    Hãy cho biết: Dưới tác dụng của GH , cơ thể tạo năng lượng chủ yếu từ?

    • A.
      Glucid

    • B.
      Protid

    • C.
      Lipid

    • D.
      Glucid , Protid , Lipid

  • Câu 21:

    Đâu là nhóm các hormon có tác dụng chuyển hóa của thùy trước tuyến yên?

    • A.
      ACTH, TSH, Prolactin, GH

    • B.
      ACTH, TSH, MSH, GH

    • C.
      MSH, TSH, ACTH, Prolactin

    • D.
      FSH, ACTH, TSH, GH

  • Câu 22:

    Hãy cho biết: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?

    • A.
      Tuyến yên

    • B.
      Tuyến sinh dục

    • C.
      Tuyến giáp

    • D.
      Tuyến tụy

  • Câu 23:

    Hãy cho biết: Hormon nào có ảnh hưởng lên học tập và trí nhớ?

    • A.
      GH

    • B.
      ACTH

    • C.
      TSH

    • D.
      Gonadotropin

  • Câu 24:

    Hãy cho biết: Các hormone giúp điều chỉnh nồng độ canxi trong máu được sản xuất bởi?

    • A.
      tuyến cận giáp

    • B.
      tuyến tụy

    • C.
      tuyến ức

    • D.
      sau tuyến yên

  • Câu 25:

    Cho biết: Trong vòng tuần hòan Hormon giáp phần lớn ở dạng nào?

    • A.
      Triiodothyronine

    • B.
      Thyroxine

    • C.
      Thyrotropine

    • D.
      Thyroglobuline

  • Câu 26:

    Hãy xác định: Hormone sinh dục nữ chịu trách nhiệm về các đặc điểm giới tính thứ cấp là gì?

    • A.
      testosterone.

    • B.
      oestrogen.

    • C.
      progesteron.

    • D.
      hormone kích thích nang trứng.

  • Câu 27:

    Đâu là tác dụng chính của hooc môn ôxitôxin?

    • A.
      Kích thích quá trình phát triển xương

    • B.
      Chống đái tháo nhạt

    • C.
      Tiết sữa, co bóp tử cung lúc đẻ

    • D.
      Kích thích rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng

  • Câu 28:

    Đâu không phải là chức năng của gonadotropin ở nữ?

    • A.
      Cảm ứng rụng trứng

    • B.
      Duy trì hoàng thể

    • C.
      Phá vỡ hoàng thể

    • D.
      Phát triển nang noãn.

  • Câu 29:

    Đâu không là chức năng của LH và FSH ở giới nữ?

    • A.
      Gây rụng trứng

    • B.
      Duy trì hoàng thể

    • C.
      Tiết nội tiết tố androgen

    • D.
      Kích thích sự phát triển của nang trứng

  • Câu 30:

    Xác định: Nguồn gốc tiết các hormone vùng dưới đồi?

    • A.
      Các đầu tận cùng của dây thần kinh

    • B.
      Các túi tiếp hợp

    • C.
      Tế bào thần kinh vùng hạ đồi

    • D.
      Sợi trục

  • Câu 31:

    Đâu là vai trò của Inhibin?

    • A.
       Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng

    • B.
      Ức chế tuyến yên sản xuất FSH.

    • C.
      Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

    • D.
      Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.

  • Câu 32:

    Hãy cho biết trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống sót từ?

    • A.
      8 – 10 ngày.

    • B.
      5 – 7 ngày.

    • C.
      1 – 2 ngày.

    • D.
      3 – 4 ngày.

  • Câu 33:

    Hãy cho biết: Vấn đề nào xảy ra trong hệ thống sinh sản của nam giới?

    • A.
      canxi thấp

    • B.
      insulin không hoạt động

    • C.
      ung thư tinh hoàn

    • D.
      ung thư buồng trứng

  • Câu 34:

    Hãy cho biết: Cơ quan nào tạo ra giao tử?

    • A.
      tinh hoàn

    • B.
      các cơ quan chính

    • C.
      cơ quan phụ

    • D.
      âm đạo

  • Câu 35:

    Xác định: Trình tự nào mô tả đúng con đường mà tinh trùng đi qua hệ thống sinh sản nam của con người?

    • A.
      niệu đạo, mào tinh hoàn, ống dẫn tinh.

    • B.
      ống dẫn tinh, niệu đạo, mào tinh hoàn

    • C.
      mào tinh hoàn, ống dẫn tinh, niệu đạo.

    • D.
      ống dẫn tinh, mào tinh hoàn, niệu đạo.

  • Câu 36:

    Hãy cho biết: Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục chủ yếu dựa vào đâu?

    • A.
      Kháng sinh

    • B.
      Kháng viêm

    • C.
      Kháng dị ứng

    • D.
      Tất cả đều đúng

  • Câu 37:

    Xác định đâu là mục tiêu của chiến lược phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục?

    • A.
      Kiểm soát nguồn lây lan nhưng không cần thiết phải cắt đứt nguồn lây

    • B.
      Cắt đứt nguồn lây lan nhưng không cần tiến hành nhanh chóng

    • C.
      Duy trì sự tiến triển của bệnh để phục vụ cho công tác nghiên cứu

    • D.
      Làm ngừng tiến triển, chữa khỏi bệnh và tránh biến chứng

  • Câu 38:

    Hãy cho biết: Vi khuẩn gây bệnh giang mai phát triển thuận lợi trong điều kiện nào?

    • A.
      Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao

    • B.
      Nhiệt độ cao, độ ẩm thấp

    • C.
      Nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp

    • D.
      Nhiệt độ cao, độ ẩm cao

  • Câu 39:

    Cho biết: Chúng ta có thể bị lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường?

    • A.
      Qua quan hệ tình dục không an toàn

    • B.
      Qua nhau thai từ mẹ sang con

    • C.
      Qua truyền máu hoặc các vết xây xát

    • D.
      Tất cả các phương án

  • Câu 40:

    Xác định đâu là tác nhân gây bệnh lậu?

    • A.
      xoắn khuẩn.

    • B.
      song cầu khuẩn.

    • C.
      tụ cầu khuẩn

    • D.
      trực khuẩn.


Đề thi nổi bật tuần

Thuộc chủ đề:Đề thi & Kiểm tra Lớp 8 Tag với:Bộ đề thi HK2 môn SINH HOC lớp 8 năm 2021-2022

Bài liên quan:

  1. Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An
  2. Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Tám
  3. Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Quang Trung
  4. Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Huệ

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh Học – Bộ GD&ĐT 27/05/2022
  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Lê Thị Trung 27/05/2022
  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Lý Tự Trọng 27/05/2022
  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Trần Quốc Tuấn 27/05/2022
  • Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học – Trường THPT Phan Bội Châu 26/05/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai