Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

By admin 08/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 3: Hàm số lượng giác
Giải Toán 11 trang 22 Tập 1
Mở đầu trang 22 Toán 11 Tập 1: Giả sử vận tốc v (tính bằng lít/giây) của luồng khí trong một chu kì hô hấp (tức là thời gian từ lúc bắt đầu của một nhịp thở đến khi bắt đầu của nhịp thở tiếp theo) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi được cho bởi công thức v=0,85sinπt3, trong đó t là thời gian (tính bằng giây). Hãy tìm thời gian của một chu kì hô hấp đầy đủ và số chu kì hô hấp trong một phút của người đó.
Lời giải:
Sau bài học này, ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:
Thời gian của một chu kì hô hấp đầy đủ chính là một chu kì tuần hoàn của hàm v(t) và là T = 2ππ3=6 (giây).
Ta có: 1 phút = 60 giây.
Do đó, số chu kì hô hấp trong một phút của người đó là 606=10 (chu kì).
HĐ1 trang 22 Toán 11 Tập 1: Hoàn thành bảng sau:
HĐ1 trang 22 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Lời giải:
Lần lượt thay các giá trị x=π6, x=0  và x=−π2 vào sin x, cos x, tan x và cot x, ta hoàn thành được bảng như sau:
HĐ1 trang 22 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Giải Toán 11 trang 23 Tập 1
Luyện tập 1 trang 23 Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của hàm số y=1sinx.
Lời giải:
Biểu thức 1sinx  có nghĩa khi sin x ≠ 0, tức là x ≠ kπ (k ∈ ℤ).
Vậy tập xác định của hàm số y=1sinx là ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}.
HĐ2 trang 23 Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số f(x) = x2 và g(x) = x3, với các đồ thị như hình dưới đây.
HĐ2 trang 23 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
a) Tìm các tập xác định Df, Dg của các hàm số f(x) và g(x).
b) Chứng tỏ rằng f(– x) = f(x), ∀ x ∈ Df. Có nhận xét gì về tính đối xứng của đồ thị hàm số y = f(x) đối với hệ trục tọa độ Oxy?
c) Chứng tỏ rằng g(– x) = – g(x), ∀ x ∈ Dg. Có nhận xét gì về tính đối xứng của đồ thị hàm số y = g(x) đối với hệ trục tọa độ Oxy?
Lời giải:
a) Biểu thức x2 và x3 luôn có nghĩa với mọi x ∈ ℝ.
Vậy tập xác định của hàm số f(x) = x2 là Df = ℝ và tập xác định của hàm số g(x) = x3 là Dg = ℝ.
b) ∀ x ∈ Df, ta luôn có f(– x) = (– x)2 = x2 = f(x). Vậy f(– x) = f(x), ∀ x ∈ Df.
Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số f(x) = x2 đối xứng với nhau qua trục tung Oy.
c) ∀ x ∈ Dg, ta luôn có g(– x) = (– x)3 = – x3 = – g(x). Vậy g(– x) = – g(x), ∀ x ∈ Dg.
Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số g(x) = x3 nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.
Giải Toán 11 trang 24 Tập 1
Luyện tập 2 trang 24 Toán 11 Tập 1: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số gx=1x.
Lời giải:
Biểu thức 1x  có nghĩa khi x ≠ 0.
Suy ra tập xác định của hàm số gx=1x là D = ℝ \ {0}.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: g(– x) = 1−x=−1x = – g(x), ∀ x ∈ D.
Vậy gx=1x là hàm số lẻ.
HĐ3 trang 24 Toán 11 Tập 1: So sánh:
a) sin(x + 2π) và sin x;
b) cos(x + 2π) và cos x;
c) tan(x + π) và tan x;
d) cot(x + π) và cot x.
Lời giải:
a) Ta có: sin(x + 2π) = sin[π + (x + π)] = – sin(x + π) = – sin(π + x) = – (– sin x) = sin x.
Vậy sin(x + 2π) = sin x.
b) Ta có: cos(x + 2π) = cos[π + (x + π)] = – cos(x + π) = – (– cos x) = cos x.
Vậy cos(x + 2π) = cos x.
c) Ta có: tan(x + π) = tan(π + x) = tan x.
Vậy tan(x + π) = tan x.
d) Ta có: cot(x + π) = cot(π + x) = cot x.
Vậy cot(x + π) = cot x.
Câu hỏi trang 24 Toán 11 Tập 1: Hàm số hằng f(x) = c (c là hằng số) có phải hàm số tuần hoàn không? Nếu hàm số tuần hoàn thì nó có chu kì không?
Lời giải:
Hàm số hằng f(x) = c (c là hằng số) có tập xác định D = ℝ.
Với T là số dương bất kì và với mọi x ∈ D, ta luôn có:
+) x + T ∈ D và x – T ∈ D;
+) f(x + T) = c = f(x) (vì f(x) là hàm số hằng nên với mọi x thì giá trị của hàm số đều có giá trị bằng c).
Vậy hàm số hằng f(x) = c (c là hằng số) là hàm số tuần hoàn với chu kì là một số dương bất kì.
Giải Toán 11 trang 25 Tập 1
Luyện tập 3 trang 25 Toán 11 Tập 1: Xét tính tuần hoàn của hàm số y = tan2x.
Lời giải:
Biểu thức tan 2x có nghĩa khi 2x≠π2+kπ, k∈ℤ⇔x≠π4+kπ2, k∈ℤ.
Suy ra hàm số y = tan 2x có tập xác định là D = ℝ\π4+kπ2|k∈ℤ .
Với mọi số thực x, ta có:
+) x−π2∈D, x+π2∈D ;
+) tan2x+π2=tan2x+π=tan2x .
Vậy y = tan 2x là hàm số tuần hoàn với chu kì T=π2 .
HĐ4 trang 25 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = sin x.
a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số y = sin x trên đoạn [– π; π] bằng cách tính giá trị của sin x với những x không âm, sau đó sử dụng kết quả câu a để suy ra giá trị tương ứng của sin x với những x âm.
HĐ4 trang 25 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Bằng cách lấy nhiều điểm M(x; sin x) với x ∈ [– π; π] và nối lại ta được đồ thị hàm số y = sin x trên đoạn [– π; π].
c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các đoạn khác có độ dài bằng chu kì T = 2π, ta được đồ thị của hàm số y = sin x như hình dưới đây.
HĐ4 trang 25 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Từ đồ thị ở Hình 1.14, hãy cho biết tập giá trị, các khoảng đồng biến, các khoảng nghịch biến của hàm số y = sin x.
Lời giải:
a) Hàm số y = f(x) = sin x có tập xác định là D = ℝ.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = sin (– x) = – sin x = – f(x), ∀ x ∈ D.
Vậy y = sin x là hàm số lẻ.
b) Ta có: sin 0 = 0, sinπ4=22,sinπ2=1, sin3π4=22 , sin π = 0.
Vì y = sin x là hàm số lẻ nên sin−π4=−sinπ4=−22 , sin−π2=−sinπ2=−1 ,
 sin−3π4=−sin3π4=−22, sin(– π) = – sin π = 0.
Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:
HĐ4 trang 25 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Giải Toán 11 trang 26 Tập 1
Luyện tập 4 trang 26 Toán 11 Tập 1: Tìm tập giá trị của hàm số y = 2sin x.
Lời giải:
Ta có: – 1 ≤ sin x ≤ 1 với mọi x ∈ ℝ.
Suy ra 2 . (– 1) ≤ 2sin x ≤ 2 . 1 hay – 2 ≤ 2sin x ≤ 2 với mọi x ∈ ℝ.
Vậy hàm số y = 2sin x có tập giá trị là [– 2; 2].
Vận dụng 1 trang 26 Toán 11 Tập 1: Xét tình huống mở đầu.
a) Giải bài toán ở tình huống mở đầu.
b) Biết rằng quá trình hít vào xảy ra khi v > 0 và quá trình thở ra xảy ra khi v < 0.
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây, khoảng thời điểm nào thì người đó hít vào? người đó thở ra?
Lời giải:
a) Thời gian của một chu kì hô hấp đầy đủ chính là một chu kì tuần hoàn của hàm v(t) và là T = 2ππ3=6  (giây).
Ta có: 1 phút = 60 giây.
Do đó, số chu kì hô hấp trong một phút của người đó là 606=10 (chu kì).
b) Ta có: v=0,85sinπt3
+) v > 0 khi 0,85sinπt3>0⇔sinπt3>0
Mà – 1 ≤ sin πt3 ≤ 1 với mọi x ∈ ℝ. Do đó, 0<sinπt3≤1 .
+) v < 0 khi 0,85sinπt3<0⇔sinπt3<0
Mà – 1 ≤ sin πt3  ≤ 1 với mọi x ∈ ℝ. Do đó, −1≤sinπt3<0.
+) Với t ∈ (0; 3) ta có 0<sinπt3≤1 .
+) Với t ∈ (3; 5] ta có −1≤sinπt3<0 .
Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây, khoảng thời điểm sau 0 giây đến trước 3 giây thì người đó hít vào và khoảng thời điểm sau 3 giây đến 5 giây thì người đó thở ra.
HĐ5 trang 26 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = cos x.
a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số y = cos x trên đoạn [– π; π] bằng cách tính giá trị của cos x với những x không âm, sau đó sử dụng kết quả câu a để suy ra giá trị tương ứng của cos x với những x âm.
HĐ5 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Bằng cách lấy nhiều điểm M(x; cos x) với x ∈ [– π; π] và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cos x trên đoạn [– π; π].
c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các đoạn khác có độ dài bằng chu kì T = 2π, ta được đồ thị của hàm số y = cos x như hình dưới đây.
HĐ5 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Từ đồ thị ở Hình 1.15, hãy cho biết tập giá trị, các khoảng đồng biến, các khoảng nghịch biến của hàm số y = cos x.
Lời giải:
a) Hàm số y = f(x) = cos x có tập xác định là D = ℝ.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = cos (– x) = cos x = f(x), ∀ x ∈ D.
Vậy y = cos x là hàm số chẵn.
b) Ta có: cos 0 = 1, cosπ4=22,cosπ2=0, cos3π4=−22 , cos π = – 1.
Vì y = cos x là hàm số chẵn nên cos−π4=cosπ4=22, cos−π2=cosπ2=0 ,
cos−3π4=cos3π4=−22, cos(– π) = cos π = – 1.
Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:
HĐ5 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
c) Quan sát Hình 1.15, ta thấy đồ thị hàm số y = cos x có:
+) Tập giá trị là [– 1; 1];
+) Đồng biến trên mỗi khoảng −π+k2π; k2π  (do đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên mỗi khoảng này) và nghịch biến trên mỗi khoảng k2π; π+k2π, k∈ℤ  (do đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên mỗi khoảng này). 
Giải Toán 11 trang 27 Tập 1
Luyện tập 5 trang 27 Toán 11 Tập 1: Tìm tập giá trị của hàm số y = – 3cos x.
Lời giải:
Ta có: – 1 ≤ cos x ≤ 1 với mọi x ∈ ℝ.
Suy ra (– 3) . (– 1) ≥ – 3cos x ≥ (– 3) . 1 hay – 3 ≤ – 3cos x ≤ 3 với mọi x ∈ ℝ.
Vậy hàm số y = – 3cos x có tập giá trị là [– 3; 3].
Vận dụng 2 trang 27 Toán 11 Tập 1: Trong Vật lí, ta biết rằng phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0), ωt + φ là pha của dao động tại thời điểm t và φ ∈ [–π; π] là pha ban đầu của dao động. Dao động điều hòa này có chu kì T=2πω (tức là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần).
Giả sử một vật dao động điều hòa theo phương trình x(t) = – 5cos 4πt (cm).
a) Hãy xác định biên độ và pha ban đầu của dao động.
b) Tính pha của dao động tại thời điểm t = 2 (giây). Hỏi trong khoảng thời gian 2 giây, vật thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần?
Lời giải:
a) Ta có: – 5cos 4πt = 5cos(4πt + π).
Khi đó vật dao động điều hòa theo phương trình x(t) = 5cos(4πt + π) (cm) với biên độ dao động là A = 5 > 0 và pha ban đầu của dao động là φ = π.
b) Pha của dao động tại thời điểm t = 2 (giây) là ωt + φ = 4π . 2 + π = 9π.
Dao động điều hòa có chu kì là T=2πω=2π4π=12=0,5, có nghĩa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần là 0,5 giây. Do đó, trong khoảng thời gian 2 giây, vật thực hiện được 2 : 0,5 = 4 dao động toàn phần.
Giải Toán 11 trang 28 Tập 1
HĐ6 trang 28 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = tan x.
a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số y = tan x trên khoảng −π2; π2 .
HĐ6 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Bằng cách lấy nhiều điểm M(x; tan x) với x ∈ −π2; π2  và nối lại ta được đồ thị hàm số y = tan x trên khoảng −π2; π2 .
c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các khoảng khác có độ dài bằng chu kì T = π, ta được đồ thị của hàm số y = tan x như hình dưới đây.
HĐ6 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Từ đồ thị ở Hình 1.16, hãy tìm tập giá trị và các khoảng đồng biến của hàm số y = tan x.
Lời giải:
a) Hàm số y = f(x) = tan x có tập xác định là D = ℝ \ π2+kπ|k∈ℤ .
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = tan (– x) = – tan x = – f(x), ∀ x ∈ D.
Vậy y = tan x là hàm số lẻ.
b) Ta có: tan 0 = 0, tanπ4=1,tanπ3=3,tanπ6=33 .
Vì y = tan x là hàm số lẻ nên tan−π4=−tanπ4=−1 , tan−π3=−tanπ3=−3 ,
tan−π6=−tanπ6=−33.
Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:
HĐ6 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
c) Quan sát Hình 1.16, ta thấy đồ thị hàm số y = tan x có:
+) Tập giá trị là ℝ;
+) Đồng biến trên mỗi khoảng −π2+kπ;  π2+kπ, k∈ℤ  (do đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên mỗi khoảng này).
Giải Toán 11 trang 29 Tập 1
Luyện tập 6 trang 29 Toán 11 Tập 1: Sử dụng đồ thị đã vẽ ở Hình 1.16, hãy xác định các giá trị của x trên đoạn −π; 3π2 để hàm số y = tan x nhận giá trị âm.
Lời giải:
Hàm số y = tan x nhận giá trị âm ứng với phần đồ thị nằm dưới trục hoành. Từ đồ thị ở Hình 1.16 ta suy ra trên đoạn −π; 3π2  thì y < 0 khi x∈−π2; 0∪π2; π .
HĐ7 trang 29 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = cot x.
a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số y = cot x trên khoảng (0; π).
HĐ7 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Bằng cách lấy nhiều điểm M(x; cot x) với x ∈ (0; π) và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cot x trên khoảng (0; π).
c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các khoảng khác có độ dài bằng chu kì T = π, ta được đồ thị của hàm số y = cot x như hình dưới đây.
HĐ7 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Từ đồ thị ở Hình 1.17, hãy tìm tập giá trị và các khoảng nghịch biến của hàm số y = cotx.
Lời giải:
a) Hàm số y = f(x) = cot x có tập xác định là D = ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = cot (– x) = – cot x = – f(x), ∀ x ∈ D.
Vậy y = cot x là hàm số lẻ.
b) Ta có: cotπ6=3,cotπ4=1, cotπ3=33,cotπ2=0 ,
 cot2π3=−33,cot3π4=−1, cot5π6=−3.
Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:
HĐ7 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
c) Quan sát Hình 1.17, ta thấy đồ thị hàm số y = cot x có:
+) Tập giá trị là ℝ;
+) Nghịch biến trên mỗi khoảng kπ; π+kπ, k∈ℤ  (do đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên mỗi khoảng này).
Giải Toán 11 trang 30 Tập 1
Luyện tập 7 trang 30 Toán 11 Tập 1: Sử dụng đồ thị đã vẽ ở Hình 1.17, hãy xác định các giá trị của x trên đoạn −π2; 2π  để hàm số y = cot x nhận giá trị dương.
Lời giải:
Hàm số y = cot x nhận giá trị dương ứng với phần đồ thị nằm trên trục hoành. Từ đồ thị ở Hình 1.17 ta suy ra trên đoạn −π2; 2π  thì y > 0 khi x∈0;  π2∪π;  3π2 .
Bài tập
Bài 1.14 trang 30 Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) y=1−cosxsinx ;
b) y=1+cosx2−cosx .
Lời giải:
a) Biểu thức 1−cosxsinx có nghĩa khi sin x ≠ 0, tức là x ≠ kπ, k ∈ ℤ.
Vậy tập xác định của hàm số y=1−cosxsinx là D = ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}.
b) Biểu thức 1+cosx2−cosx có nghĩa khi 1+cosx2−cosx≥02−cosx≠0.
Vì – 1 ≤ cos x ≤ 1 nên 1 + cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ và 2 – cos x ≥ 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ.
Do đó, 2 – cos x ≠ 0 với mọi x ∈ ℝ và 1+cosx2−cosx≥0  với mọi x ∈ ℝ.
Vậy tập xác định của hàm số y=1+cosx2−cosx  là D = ℝ.
Bài 1.15 trang 30 Toán 11 Tập 1: Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
a) y = sin 2x + tan 2x;
b) y = cos x + sin2 x;
c) y = sin x cos 2x;
d) y = sin x + cos x.
Lời giải:
a) Biểu thức sin 2x + tan 2x có nghĩa khi cos 2x ≠ 0 (do tan2x=sin2xcos2x ), tức là 2x≠π2+kπ,k∈ℤ⇔x≠π4+kπ2,k∈ℤ.
Suy ra tập xác định của hàm số y = f(x) = sin 2x + tan 2x là D=ℝ\π4+kπ2|k∈ℤ .
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = sin (– 2x) + tan (– 2x) = – sin 2x – tan 2x = – (sin 2x + tan 2x) = – f(x), ∀ x ∈ D.
Vậy y = sin 2x + tan 2x là hàm số lẻ.
b) Tập xác định của hàm số y = f(x) = cos x + sin2 x là D = ℝ.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = cos (– x) + sin2 (– x) = cos x + (– sin x)2 = cos x + sin2 x = f(x), ∀ x ∈ D.
Vậy y = cos x + sin2 x là hàm số chẵn.
c) Tập xác định của hàm số y = f(x) = sin x cos 2x là D = ℝ.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = sin (– x) . cos (– 2x) = – sin x . cos 2x = – f(x), ∀ x ∈ D.
Vậy y = sin x cos 2x là hàm số lẻ.
d) Tập xác định của hàm số y = f(x) = sin x + cos x là D = ℝ.
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.
Ta có: f(– x) = sin (– x) + cos (– x) = – sin x + cos x ≠ – f(x).
Vậy y = sin x + cos x là hàm số không chẵn, không lẻ.
Bài 1.16 trang 30 Toán 11 Tập 1: Tìm tập giá trị của các hàm số sau:
a) y = 2sinx−π4−1 ;
b) y = 1+cosx−2.
Lời giải:
a) Ta có: −1≤sinx−π4≤1 với mọi x ∈ ℝ
⇔−2≤2sinx−π4≤2 với mọi x ∈ ℝ
⇔−2−1≤2sinx−π4−1≤2−1 với mọi x ∈ ℝ
⇔−3≤2sinx−π4−1≤1 với mọi x ∈ ℝ
⇔ – 3 ≤ y ≤ 1 với mọi x ∈ ℝ.
Vậy tập giá trị của hàm số y = 2sinx−π4−1 là [– 3; 1].
b) Vì – 1 ≤ cos x ≤ 1 với mọi x ∈ ℝ nên 0 ≤ 1 + cos x ≤ 2 với mọi x ∈ ℝ.
Do đó, 0≤1+cosx≤2 với mọi x ∈ ℝ.
Suy ra −2≤1+cosx−2≤2−2  với mọi x ∈ ℝ.
Hay −2≤y≤2−2 với mọi x ∈ ℝ.
Vậy tập giá trị của hàm số y = 1+cosx−2 là −2;  2−2 .
Bài 1.17 trang 30 Toán 11 Tập 1: Từ đồ thị của hàm số y = tan x, hãy tìm các giá trị x sao cho tan x = 0.
Lời giải:
Ta có đồ thị của hàm số y = tan x như hình vẽ dưới đây.
Bài 1.17 trang 30 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Ta có tan x = 0 khi hàm số y = tan x nhận giá trị bằng 0 ứng với các điểm x mà đồ thị giao với trục hoành. Từ đồ thị ở hình trên ta suy ra y = 0 hay tan x = 0 khi x = kπ, k ∈ ℤ. 
Bài 1.18 trang 30 Toán 11 Tập 1: Giả sử khi một cơn sóng biển đi qua một cái cọc ở ngoài khơi, chiều cao của nước được mô hình hóa bởi hàm số h(t) = 90cosπ10t, trong đó h(t) là độ cao tính bằng centimét trên mực nước biển trung bình tại thời điểm t giây.
a) Tìm chu kì của sóng.
b) Tìm chiều cao của sóng, tức là khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng.
Lời giải:
a) Chu kì của sóng là T=2ππ10=20 (giây).
b) Chiều cao của sóng tức là chiều cao của nước đạt được trong một chu kì dao động.
Ta có: h(20) = 90cosπ10.20 = 90 (cm).
Vậy chiều cao của sóng là 90 cm.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Công thức lượng giác
Bài 3: Hàm số lượng giác
Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Bài tập cuối chương 1
Bài 5: Dãy số

==== ~~~~~~ ====

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 13x + 25x – 1 = 0

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài 5: Phép dời hình

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  4. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  8. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  11. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 69
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phép chiếu song song
  17. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  21. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5
  22. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài áp dụng của toán học trong tài chính
  23. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Lực căng mặt ngoài của nước
  24. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  25. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)
  26. Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  33. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  37. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  38. Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  41. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
  43. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
  44. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  45. Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức
  46. Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  47. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Kết nối tri thức | HĐTN lớp 11 Kết nối tri thức | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 KNTT
  48. Sách bài tập Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  49. Sách bài tập Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  50. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5 trang 87

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán