Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

15 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24 (Cánh diều) có đáp án 2023: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

By admin 28/09/2023 0

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Câu 1. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm

A. carbohydrate, protein và lipid.

B. carbohydrate, chất khoáng và nước.

C. protein, lipid và nước.

D. protein, chất khoáng và nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm: Carbohydrate, protein và lipid.

Câu 2. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm

A. carbohydrate, protein và lipid.

B. carbohydrate, chất khoáng và nước.

C. vitamin, lipid và nước.

D. vitamin, chất khoáng và nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm: Vitamin, chất khoáng và nước.

Câu 3. Cho các dữ liệu sau:

Cột A

Cột B

1. Carbohydrate

a. Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

2. Protein

b. Là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

3. Lipid

c. Tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…

4. Chất khoáng

d. Cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…

5. Vitamin

e. Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Hãy ghép những số ở cột A với các chữ tương ứng ở cột B.

A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-e, 5-a.

B. 1-a, 2-d, 3-c, 4-e, 5-b.

C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-e, 5-b.

D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Carbohydrate cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…

Lipid cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…

Chất khoáng là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Vitamin là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

Câu 4. Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu gây bệnh bướu cổ ở người?

A. Do thiếu sắt trong khẩu phần ăn hàng ngày.

B. Do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.

C. Do thiếu calcium trong khẩu phần ăn hàng ngày.

D. Do thiếu kẽm trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Câu 5. Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến

A. mắc bệnh quáng gà.

B. mắc bệnh còi xương.

C. mắc bệnh phù nề.

D. mắc bệnh tiểu đường.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến mắc bệnh quáng gà.

Câu 6. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể người?

A. Khoảng 60%.

B. Khoảng 65%.

C. Khoảng 70%.

D. Khoảng 75%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể người.

Câu 7. Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

Chỗ trống cần điền là

A. (1) 10%; (2) 21%.

B. (1) 15%; (2) 20%.

C. (1) 15%; (2) 21%.

D. (1) 10%; (2) 20%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi 10% lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

Câu 8. Trong cơ thể người, nước không có vai trò là

A. tạo nước bọt.

B. điều chỉnh thân nhiệt.

C. cung cấp năng lượng cho cơ thể.

D. tạo nên môi trường trong cơ thể.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nước chỉ có vai trò là môi trường và nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng để tạo năng lượng cung cấp cho các tế bào.

Câu 9. Cho các tính chất sau:

1. Là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị.

2. Sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.

3. Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…

4. Có thể hòa tan được dầu, mỡ.

5. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.

Các tính chất của nước là

A. 1, 2, 3, 5.

B. 1, 2, 3, 4, 5.

C. 1, 2, 4, 5.

D. 1, 3, 4, 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

4 sai vì nước không hòa tan được dầu, mỡ.

Câu 10. Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Điền từ thích hợp vào chỗ … là

A. chất khoáng.

B. chất dinh dưỡng.

C. chất đường bột.

D. nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Câu 11. Vai trò của protein đối với cơ thể người là

A. cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và mô.

B. điều hòa hoạt động sống.

C. vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.

D. cả 3 đáp án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…

Câu 12. Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm nào sau đây?

A. Cơm, bánh mì, đường, khoai.

B. Rau, củ, quả tươi.

C. Các loại thịt như thịt gà, thịt lợn,…

D. Các loại hải sản như tôm, cua, cá,…

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm là cơm, bánh mì, đường, khoai.

Câu 13. Nhóm dinh dưỡng nào có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể?

A. Protein.

B. Lipid.

C. Carbohydrate.

D. Vitamin.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Carbohydrate là nhóm chất dinh dưỡng có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. Ngoài ra, protein và lipid cũng là những nhóm chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể khi thiếu hụt carbohydrate.

Câu 14. Chất dinh dưỡng nào có tên gọi thông thường là chất béo?

A. Protein.

B. Lipid.

C. Carbohydrate.

D. Vitamin.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Chất dinh dưỡng có tên gọi thông thường là chất béo là lipit.

Câu 15. Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoáng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm nào để có đủ iodine ngăn ngừa bệnh bướu cổ?

A. Các loại thịt.

B. Các loại hải sản.

C. Các loại rau, củ, quả.

D. Các loại sữa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Để bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày, mẹ Lan có thể bổ sung các loại hải sản hoặc có thể sử dụng muối iodine một cách hợp lí.

Phần 2. Lý thuyết KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

I. NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

1. Thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Cấu tạo của nước

– Thành phần hóa học và cấu trúc của nước: Một phân tử nước có 2 nguyên tử H liên kết với một nguyên tử O.

– Tính chất của nước:

+ Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.

+ Nước có thể hoà tan được nhiều chất như muối, đường,… nhưng không hoà tan được dầu, mỡ,…

+ Nước có thể tác dụng với nhiều chất hoá học để tạo thành hợp chất khác.

2. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật

– Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật:

+ Nước tham gia cấu trúc tế bào và cơ thể.

+ Nước là nguyên liệu cũng như là môi trường cho quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng của tế bào và cơ thể.

+ Nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong tế bào và mô, duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.

+ Giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.

→ Nước là nhân tố quan trọng đối với mọi cơ thể sống để duy trì sự sống.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Vai trò của nước trong cơ thể

– Sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất phụ thuộc vào nguồn nước.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Nơi có nguồn nước phong phú sẽ có sự phân bố sinh vật đa dạng hơn

– Sinh vật cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống. Nhu cầu nước của sinh vật khác nhau tùy từng loài, từng giai đoạn phát triển, trạng thái hoạt động,…

II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

– Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

– Các chất dinh dưỡng chủ yếu gồm: carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước.

– Vai trò của chất dinh dưỡng:

+ Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. Ví dụ: Đường glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ thể.

+ Là nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và các mô. Ví dụ: Canxi cấu tạo nên xương răng.

+ Tham gia điều hòa các hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,… Ví dụ: Hàm lượng nước điều hòa quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí qua khí khổng.

+ Tham gia điều hòa nhiệt độ cơ thể. Ví dụ: Khi nóng, cơ thể thoát mồ hôi để giảm nhiệt.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Vai trò của các chất dinh dưỡng

Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài tập Chủ đề 8

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo 2023): Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Next post

Sách bài tập Ngữ văn 8 Ôn tập học kì 1 | SBT Văn 8 Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  38. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  39. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  40. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  41. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  43. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  44. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  45. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  46. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  48. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  49. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  50. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  51. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán