Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Cánh diều) có đáp án 2023: Tốc độ của chuyển động

By admin 28/09/2023 0

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động

A. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Câu 1. Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?

A. Quãng đường.

B. Tốc độ.

C. Thời gian.

D. Đồng hồ.

Đáp án: B

Giải thích:

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.

Câu 2. Biểu thức tính tốc độ chuyển động của vật là:

A. v=st.

B. v=ts.

C. v=ts2.

D. v=st2.

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức tính tốc độ chuyển động của vật là v=st.

Câu 3. Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?

A. So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.

B. So sánh thời gian đi cùng một quãng đường.

C. So sánh quãng đường khác nhau đi được trong những khoảng thời gian khác nhau.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta có thể:

– So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.

– So sánh thời gian đi cùng một quãng đường.

Câu 4. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

Họ và tên

Quãng đường

Thời gian

Trần Dự

100 m

10

Nguyễn Đào

100 m

11

Ngô Khiêm

100 m

9

Lê Mỹ

100 m

12

A. Trần Dự.

B. Nguyễn Đào.

C. Ngô Khiêm.

D. Lê Mỹ.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ bảng số liệu ta thấy, thời gian chạy cùng một quãng đường của bạn Ngô Khiêm là nhỏ nhất nên bạn Khiêm chạy nhanh nhất.

Câu 5. Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào sai?

A. v = 40 km/h.

B. v = 666,7 m/phút.

C. v = 4 km/phút.

D. v = 11,1 m/s.

Đáp án: C

Giải thích:

Tóm tắt:

t = 6 phút = 0,1 h = 360 s.

s = 4 km = 4000 m.

Lời giải

A đúng vì v=st=40,1=40 (km/h).

B đúng vì v=st=40006=666,7(m/phút).

C sai vì v=st=46=0,67(km/phút).

D đúng vì v=st=4000360=11,1 (m/s).

Câu 6. Bạn B đi từ nhà đến trường hết 20 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?

A. 6000 m.

B. 750 m.

C. 125 m.

D. 1250 m.

Đáp án: A

Giải thích:

Tóm tắt

v = 5 m/s

t = 20 phút = 20 . 60 = 1200 s

s = ?

Lời giải

Quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là

s = v. t = 5 . 1200 = 6000 (m)

Câu 7. Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ nhà đến thư viện là 0,7 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?

A. 10 phút.

B. 23,33 phút.

C. 30 phút.

D. 40 phút.

Đáp án: B

Giải thích:

Tóm tắt

v = 0,5 m/s

s = 0,7 km = 700 m

t = ?

Lời giải

Thời gian bạn A đến thư viện là:

t=sv=7000,5=1400(s)=23,33 phút

Câu 8. Một bạn đạp xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6 h 30 phút và đến trường lúc 7 h 00 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường 6km. Tốc độ của bạn đó là

A. 2 m/s.

B. 2,5 m/s.

C. 2,86 m/s.

D. 3,33 m/s.

Đáp án: D

Giải thích:

Tóm tắt

s = 6 km = 6000 m

t = 7 h 00 phút – 6 h 30 phút = 30 phút = 1800 (s)

v = ?

Lời giải

Tốc độ đạp xe của bạn đó là

v=st=60001800≈3,33(m/s)

Câu 9. Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 10 m/s = …. km/h.

A. 0,36 km/h.

B. 3,6 km/h.

C. 36 km/h.

D. 360 km/h.

Đáp án: C

Giải thích:

10 m/s = 10 . 3,6 = 36 km/h

Câu 10. Đơn vị đo tốc độ thường dùng là

A. m/s.

B. km/h.

C. m/h.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s và km/h.

Câu 11. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 13 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 3 km.

B. 4 km.

C. 6 km/h.

D. 9,75 km.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 45 phút = 0,75 h

Quãng đường người đó đi được là

s = v. t = 13 . 0,75 = 9,75 km.

Câu 12. Một người đi quãng đường 1,2 km với vận tốc 10 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

A. t = 0,15 h.

B. t = 15 h.

C. t = 2 min.

D. t = 14,4 min.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có v = 10 m/s = 10 . 3,6 = 36 km/h.

Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

t=sv=1,236=130h=2 min

Câu 13. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi

1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là:

A. 0,5 h.

B. 1,67 h.

C. 1,5 h.

D. 2 h.

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 1,2 m/s = 1,2 . 3,6 = 4,32 km/h.

Thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là

t=sv=7,24,32=1,67h

Câu 14. Một người đi xe máy trong 5 phút được quãng đường 4 km. Vận tốc chuyển động của người đó là:

A. v = 40 km/s.

B. v = 400 m/min.

C. v = 4 km/min.

D. v = 13,33 m/s.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 5 phút = 5 . 60 = 300 s

Vận tốc người đi xe máy là

v=st=4000360=13,33m/s

Câu 15. Một xe đạp đi với vận tốc 14 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?

A. Thời gian đi của xe đạp.

B. Quãng đường đi của xe đạp.

C. Xe đạp đi 1 giờ được 14 km.

D. Mỗi km xe đạp đi trong 14 giờ.

Đáp án: A

Giải thích:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Do vậy con số 14 km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 14 km.

Video giải KHTN 7  Bài 7: Tốc độ của chuyển động – Cánh diều

B. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động

I. Khái niệm tốc độ

– Tốc độ cho ta biết một vật chuyển động nhanh hay chậm

– Nếu biết quãng đường vật đi và thời gian vật đi hết quãng đường đó thì tốc độ được xác định:

“Tốc độ = Quãng đường : Thời gian”

– Biểu thức: v = st

Trong đó:

+ v: Tốc độ của vật

+ s: Quãng đường vật đi được

+ t: Thời gian vật đi được

II. Đơn vị đo tốc độ

– Nếu s có đơn vị là m, t có đơn vị là s => v có đơn vị là m/s

– Một số đơn vị khác của quãng đường, thời gian, tốc độ

s

km

km

m

t

h

phút

phút

v

km/h

km/phút

m/phút

 III. Cách đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành ở nhà trường

* Cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây

– Có thể dùng đồng hồ bấm giây để đo khoảng thời gian vật đi trên quãng đường AB. Bấm đồng hồ đo khi vật ở A và bấm dừng đồng hồ đo khi vật ở B. Đồng hồ bấm giây sẽ cho biết khoảng thời gian vật đi từ A đến B.

– Đo quãng đường từ A đến B bằng dụng cụ đo chiều dài

– Lấy chiều dài quãng đường AB chia cho khoảng thời gian đo bởi đồng hồ bấm giây. Kết quả thu được chính là tốc độ của vật.

* Cách đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện

 Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Cánh diều 2022): Tốc độ của chuyển động (ảnh 1)

– Cố định cổng quang điện 1 ở vị trí A và cổng quang điện 2 ở vị trí B. Khoảng cách giữa A và B được đọc ở thước đo gắn với giá đỡ. Thời gian xe đi từ A đến B được đọc ở đồng hồ đo thời gian hiện số

– Tốc độ của xe được tính bằng tỉ số khoảng cách giữa hai cổng quang điện và thời gian xe đi từ A đến B.

IV. Cách đo tốc độ bằng thiết bị “Bắn tốc độ”

– Để kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ, người ta dùng thiết bị “bắn tốc độ”. Thiết bị này đo tốc độ của xe đang chuyển động như sau:

 

+ Súng phát tia sáng tới xe, bộ phận xử lí tín hiệu súng xác định thời gian từ lúc phát tia sáng tới lúc nhận lại tia phản xạ từ xe về súng. Lấy khoảng thời gian đó nhân với tốc độ ánh sáng rồi chia cho 2 để tính ra khoảng cách từ xe tới súng

+ Súng tiếp tục phát tia sáng lần thứ hai, tia sáng tới xe và trở lại bộ phận thu giống như lần trước. Khoảng cách giữa xe và súng được tính tương tự như trên

+ Hiệu khoảng cách từ xe tới súng giữa hai lần bắn chính là quãng đường xe đi giữa hai lần bắn

+ Bộ phận xử lí của súng tính ra tốc độ của xe bằng cách chia quãng đường này cho khoảng thời gian giữa hai lần bắn (được lập trình sẵn trong súng)

Sơ đồ tư duy về “Tốc độ chuyển động”

 

Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Cánh diều 2022): Tốc độ của chuyển động (ảnh 2)
Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6: Hóa trị. Công thức hóa học

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Sự truyền âm

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10: Biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 11: Phản xạ âm

Tags : Tags Khoa học tự nhiên 7   Tốc độ của chuyển động   Trắc nghiệm KHTN 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Củng cố, mở rộng trang 97 (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 8

Next post

Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 8 trang 97 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 8

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  38. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  39. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  40. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  41. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  43. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  44. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  45. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  46. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  48. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  49. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  50. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  51. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán