[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài: Bài tập cuối chương III … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài: Bài tập cuối chương III
[Sách cánh diều] Giải SBT Toán 6
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 6: Hình có tâm đối xứng
Câu 37. Các phát biểu sau đúng hay sai? a) Tam giác đều ABC là hình đối xứng tâm b) Hình thang cân là hình có tâm đối xứng và giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng. c) Hình thoi ABCD có tâm đối xứng là điểm O (O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD) Trả lời: a) Sai b) Sai c) Đúng Câu 38. Trong hình 39, các hình từ a) đến e), hình nào có tâm đối xứng? Nếu là hình có … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 6: Hình có tâm đối xứng
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 5: Hình có trục đối xứng
Câu 33. Các phát biểu sau đúng hay sai? a) Hình vuông ABCD chỉ có hai trục đối xứng là hai đường chéo AC, BD. b) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN và vuông góc với MN là trục đối xứng của đoạn thẳng MN. c) Nếu đường thẳng d là trục đối xứng của đường tròn thì d đi qua tâm của đường tròn ấy. Trả lời: a) Sai b) Đúng c) Đúng Câu 34. Trong hình 35, các hình từ a) đến … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 5: Hình có trục đối xứng
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 4: Hình thang cân
Câu 26. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau. b) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo không bằng nhau. c) Có vô số hình thang cân mà độ dài đáy lớn gấp hai lần độ dài đáy nhỏ. Trả lời: a) Đúng b) Sai c) Đúng Câu 27. Trong hình 29, các hình từ a) đến e), hình … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 4: Hình thang cân
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 3: Hình bình hành
Câu 19. Cho hình bình hành ABCD có AB = 12 cm, BC = 8 cm, AH = 6 cm (AH là đường cao ứng với cạnh CD). Tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD. Trả lời: Chu vi của hình bình hành ABCD là: (12 + 8).2 = 40 (cm) Diện tích của hình bình hành ABCD là: 12.6 = 72 (cm$^{2}$) Câu 20. Cho ba hình thoi như nhau, mỗi hình có chu vi 200 cm, hai đường chéo có độ dài là 60 cm và 80 … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 3: Hình bình hành
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
Câu 11. Bạn An có 32 đoạn que, mỗi đoạn dài 1 cm; 45 đoạn que, mỗi đoạn dài 2 cm và 45 đoạn que, mỗi đoạn dài 3 cm. Bạn An có thể nối tất cả các đoạn que trên thành một hình chữ nhật được hay không? Trả lời: Ta có tổng độ dài các đoạn que là: 1.32 + 2.45 + 3.45 = 357 (cm) Chu vi hình chữ nhật với độ dài các cạnh là số tự nhiên luôn là số chẵn, mà 357 là số lẻ nên không thể nối … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Câu 1. Hãy tìm một số hình có dạng là hình vuông, lục giác đều trong thực tiễn. Trả lời: Một số hình có dạng là hình vuông: cửa sổ, bàn, gạch đá hoa, ... Một số hình có dạng hình lục giác đều: hoa văn, gạch lát đường, ... Câu 2. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều? Trả lời: Tam giác ABC là tam giác đều Câu 3. Các phát biểu sau đúng hay sai? a) Nếu tam giác MNP là … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài: Bài tập cuối chương II
Câu 61. Tính một cách hợp lí: a) (2021 - 39) + [(-21) + (-61)] b) (-652) - {(-547) - 352 - [(-147) - (-735) + (2200 + 65)]} c) (-16).125.[(-3).2$^{2}$].5$^{3}$ - 2.10$^{6}$ d) (134 - 34).(-28) + 72.[(-55) - 45] Trả lời: a) (2021 - 39) + [(-21) + (-61)] = [2021 + (-21)] + [-39 + (-61)] = 2000 - 100 = 1900 b) (-652) - {(-547) - 352 - [(-147) - (-735) + (2200 + 65)]} = [(-652) + … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài: Bài tập cuối chương II
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
Câu 51. Thực hiện phép tính:a) (-56) : 7 b) (-132).(-98) : 11 c) [900 + (-1140) + 720] : (-120) d) [299.(-74) + (-299).(-24)] : (-50) e) 6.(-4$^{2}$).(-10$^{2}$) : 2$^{4}$ g) [(-9).(-9).(-9) + 9$^{3}$] : 8$^{10}$ Trả lời: a) (-56) : 7 = -8 b) (-132).(-98) : 11 = [(-132) : 11].(-98) = (-12).(-98) = 1176 c) [900 + (-1140) + 720] : (-120) = 480 : (-120) = -4 d) [299.(-74) + … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân các số nguyên
Câu 40. Thực hiện phép tính: a) (-6).0; b) (-12).(-987) c) 90.(-108).(-3) d) 29.(-78).(-9).(-11) e) 6.($4^{2}$).(-$10^{2}$) + $5^{2}$ g) (-7).(-7).(-7) + $7^{3}$ h) (-$10^{3}$).(-$10^{2}$) - $13^{2}$ i) (-8).(-8).(-8).(-8) - $8^{4}$ + $10^{5}$ Trả lời: a) (-6).0 = 0 b) (-12).(-987) = 11844 c) … [Đọc thêm...] về[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân các số nguyên