Tính biệt thức và nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai sau. Xác định dấu của chúng tại \(x = – 2\)
a) \(f\left( x \right) = – 2{x^2} + 3x – 4\)
b) \(g\left( x \right) = 2{x^2} + 8x + 8\)
c) \(h\left( x \right) = 3{x^2} + 7x – 10\)
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1
Phương pháp giải
Cho tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\).
+ Nếu \(\Delta \) < 0 thi ƒ(x) cùng đấu với a với mọi giá trị x
+ Nếu \(\Delta \) = 0 và \({x_0} = – \frac{b}{{2{\rm{a}}}}\) là nghiệm kép của ƒ(x) thì ƒ(x) cùng dấu với a với mọi x khác x0.
+ Nếu \(\Delta \) > 0 và x1, x2 là hai nghiệm của \(f(x)\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) thì ƒ(x) trái dấu với a với mọi x trong.
Lời giải chi tiết
a) Biệt thức của f(x) là \(\Delta = {3^2} – 4.\left( { – 2} \right).\left( { – 4} \right) = – 23\)
Ta có \(\Delta < 0\) nên tam thức bậc hai đã cho vô nghiệm
\(f( – 2) = – 2.{( – 2)^2} + 3.( – 2) – 4 = – 18 < 0\) nên \(f(x)\) âm tại \(x = – 2\)
b) Biệt thức của g(x) là \(\Delta = {8^2} – 4.2.8 = 0\)
Ta có \(\Delta = 0\) nên tam thức bậc hai đã cho có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = – 2\)
Vậy nghiệm của g(x) là \( – 2\)
Do đó \(g( – 2) = 0\) nên \(g(x)\) không âm, không dương tại \(x = – 2\)
c) Biệt thức của h(x) là \(\Delta = {7^2} – 4.3.\left( { – 10} \right) = 169\)
Ta có \(\Delta > 0\) nên tam thức bậc hai đã cho có hai nghiệm là \(x = – \frac{{10}}{3}\) hoặc \(x = 1\)
Vậy nghiệm của h(x) là \( – \frac{{10}}{3}\) và 1
\(h( – 2) = 3.{( – 2)^2} + 7.( – 2) – 10 = – 12 < 0\) nên \(h(x)\) âm tại \(x = – 2\)
— *****
Trả lời