• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học
  • Nghe Nhạc

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / [Sách chân trời] Giải SGK Toán 10 / Giải bài 5 trang 130 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Giải bài 5 trang 130 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

02/03/2023 by Minh Đạo Để lại bình luận

Khuê và Trọng ghi lại số tin nhắn điện thoại mà mỗi người nhận được từ ngày 1/9 đến ngày 15/9 năm 2020 ở bảng sau:

Khuê

2

4

3

4

6

2

3

2

4

5

3

4

6

7

3

Trọng

3

4

1

2

2

3

4

1

2

30

2

2

2

3

6

a) Hãy tìm phương sai của từng dãy số liệu.

b) Sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ (nếu có), hãy so sánh số lượng tin nhắn mỗi bạn nhận được theo số trung bình và theo trung vị.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + … + {n_k}{x_k}^2} \right) – {\overline x ^2}\)

Tính số trung bình và số trung vị

Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} – {x_1}\)

Dùng kiến thức khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị, giá trị ngoại lệ đã học.

Lời giải chi tiết

a)

– Khuê:

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x  = 3,87\)

+ Phương sai: \({S^2} = 2,25\)

+ Trọng:

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x  = 4,47\)

+ Phương sai: \({S^2} = 48,12\)

b)

– Khuê:

2

2

2

3

3

3

3

4

4

4

4

5

6

6

7

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 4\); \({Q_1} = 3;{Q_3} = 5 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 2\)

Ta có \({Q_1} – 1,5.{\Delta _Q} = 3 – 1,5.2 = 0\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 5 + 1,5.2 = 8\) nên mẫu có giá trị không có ngoại lệ

+ Số trung bình: \(\overline x  = 3,87\)

 + Số trung vị: 4

– Trọng:

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

4

4

6

30

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 2\); \({Q_1} = 2;{Q_3} = 4 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 2\)

Ta có \({Q_1} – 1,5.{\Delta _Q} = 2 – 1,5.2 =  – 1\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 4 + 1,5.2 = 7\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 30

+ Loại bỏ giá trị ngoại lệ, dãy còn 14 giá trị:

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

4

4

6

+ Số trung bình: \(\overline x  = 2,64\)

 + Số trung vị: 2

è So sánh theo cả trung bình và trung vị thì Khuê có nhiều tin nhắn mỗi ngày hơn Trọng

— *****

Thuộc chủ đề:[Sách chân trời] Giải SGK Toán 10 Tag với:Giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 4

Bài liên quan:

  1. Giải bài 1 trang 129 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
  2. Giải bài 2 trang 129 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
  3. Giải bài 3 trang 129 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
  4. Giải bài 4 trang 130 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
  5. Giải bài 6 trang 130 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên 21/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Hàm Long Lần 1 20/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Phan Châu Trinh 19/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Bùi Thị Xuân 19/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Trần Hữu Trang 19/03/2023




Chuyên mục

Copyright © 2023 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Giao Vien VN - Môn Toán - Sách toán - QAz Do - Hoc tot hon - Lop 12 - Hoc giai