• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học
  • Nghe Nhạc

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / [Sách chân trời] Giải SGK Toán 10 / Giải Bài 6 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải Bài 6 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

05/03/2023 by Minh Đạo Để lại bình luận

Một văn phòng A có 15 nhân viên nam và 20 nhân viên nữ. Để khảo sát mức độ hài long của nhân viên thông qua hình thức phỏng vấn, người ta lần lươt ghi tên của từng nhân viên vào 35 mẩu giấy giống nhau, từ đó chọn ngẫu nhiên 5 mẩu giấy

a) Tính xác suất của các biến cố:

A: “Trong 5 người được chọn có 2 nam, 3 nữ”

B: “Có nhiều nhân viên nữ được chọn hơn nhân viên nam”
C: “Có ít nhất một người được chọn là nữ”

b) Biết chị Lan là một nhân viên của văn phòng A. Tính xác suất của biến cố chị Lan được chọn

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 101

Phương pháp giải

Phép thử có không gian mẫu gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và A là 1 biến cố

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega  \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Chọn 5 mẩu giấy từ 35 mẩu giấy có \(C_{35}^5\) cách.

Do đó: \(n\left( \Omega  \right) = C_{35}^5\)

a) A: “Trong 5 người được chọn có 2 nam, 3 nữ”

+ Chọn 2 nam (trong 15 nam): \(C_{15}^2\) cách chọn

+ Chọn 3 nữ (trong 20 nữ): \(C_{20}^3\) cách chọn

=> \(n\left( A \right) = C_{15}^2.C_{20}^3\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{C_{15}^2.C_{20}^3}}{{C_{35}^5}} \approx 0,37\)

– B: “Có nhiều nhân viên nữ được chọn hơn nhân viên nam”

Chọn 5 người nên xảy ra các trường hợp: 3 nữ 2 nam, 4 nữ 1 nam và 5 nữ

TH1: Chọn 3 nam, 2 nữ

+ Chọn 3 nữ (trong 20 nữ): \(C_{20}^3\) cách chọn

+ Chọn 2 nam (trong 15 nam): \(C_{15}^2\) cách chọn

=> Có \(C_{15}^2.C_{20}^3\) cách

TH2: chọn 4 nữ 1 nam

Tương tự ta có: \(C_{20}^4.C_{15}^1\) cách

TH3: chọn 5 nữ

Có \(C_{20}^5\) cách

=> \(n\left( B \right) = C_{20}^5 + C_{15}^1.C_{20}^4 + C_{15}^2.C_{20}^3\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{C_{20}^5 + C_{15}^1.C_{20}^4 + C_{15}^2.C_{20}^3}}{{C_{35}^5}} \approx 0,64\)
– C: “Có ít nhất một người được chọn là nữ” => \(\overline C \) là “không có nhân viên nữ nào được chọn” nói cách khác \(\overline C \) là “5 người được chọn đều là nam”

Do đó \(n\left( C \right) = C_{15}^5\)

\( \Rightarrow P\left( C \right) = 1 – P\left( {\overline C } \right) = 1 – \frac{{n\left( {\overline C } \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = 1 – \frac{{C_{15}^5}}{{C_{35}^5}} \approx 0,99\)

b) D: “chị Lan được chọn” => \(\overline D \) là “Trong 5 người được chọn không có chị Lan”

Văn phòng có 35 người, không tính chị Lan thì còn 34 người. Ta chọn 5 người trong số này, có \(C_{34}^5\) cách.

 

\( \Rightarrow P\left( D \right) = 1 – P\left( {\overline D } \right) = 1 – \frac{{n\left( {\overline D } \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = 1 – \frac{{C_{34}^5}}{{C_{55}^5}} = \frac{1}{7}\)

— *****

Thuộc chủ đề:[Sách chân trời] Giải SGK Toán 10 Tag với:Giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 2

Bài liên quan:

  1. Hoạt động khám phá 1 trang 81 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  2. Thực hành 1 trang 82 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  3. Vận dụng trang 83 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  4. Thực hành 2 trang 83 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  5. Hoạt động khám phá 2 trang 84 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  6. Thực hành 3 trang 84 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  7. Thực hành 4 trang 84 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  8. Hoạt động khám phá 3 trang 84 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  9. Giải bài 1 trang 85 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  10. Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  11. Giải bài 3 trang 85 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  12. Giải bài 4 trang 85 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  13. Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
  14. Giải Bài 1 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST
  15. Giải Bài 2 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST
  16. Giải Bài 3 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST
  17. Giải Bài 4 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST
  18. Giải Bài 5 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST
  19. Giải Bài 7 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST
  20. Giải Bài 8 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023 Trường THPT Hồng Bàng 26/03/2023
  • Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên 21/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Hàm Long Lần 1 20/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Phan Châu Trinh 19/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Bùi Thị Xuân 19/03/2023




Chuyên mục

Copyright © 2023 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Giao Vien VN - Môn Toán - Sách toán - QAz Do - Hoc tot hon - Lop 12 - Hoc giai