Một chiếc hộp đựng 6 quả cầu trắng, 4 quả cầu đỏ và 2 quả cầu đen. Chọn ngẫu nhiên 6 quả cầu. Tính xác suất để chọn được 3 quả trắng, 2 quả đỏ và 1 quả đen. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9.28 Phương pháp giải Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\). Lời giải chi … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.28 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
[Sách kết nối] Giải SGK Toán 10
Giải bài 9.27 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Có ba cặp vợ chồng, trong đó có hai vợ chồng ông bà An đến dự một bữa tiệc. Họ được xếp ngẫu nhiên ngồi xung quanh một chiếc bàn tròn. a) Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử. Hai cách xếp chỗ ngồi quanh bàn tròn được coi là như nhau nếu đối với mỗi người A trong nhóm, trong hai cách xếp đó, người ngồi bên trái A và bên phải A không thay đồi. b) Tính xác suất để hai vợ … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.27 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.26 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Hai thầy trò đến dự một buổi hội thảo. Ban tổ chức xếp ngẫu nhiên 6 đại biểu trong đó có hai thầy trò ngồi trên một chiếc ghế dài. Tính xác suất đề hai thầy trò ngồi cạnh nhau. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9.26 Phương pháp giải Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.26 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.25 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Một cửa hàng bán ba loại kem: xoài, sô cô la và sữa. Một học sinh chọn mua ba cốc kem một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để ba cốc kem chọn được thuộc hai loại. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9.25 Phương pháp giải Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\). Lời giải chi … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.25 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.24 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9.24 Phương pháp giải Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\). Lời giải chi tiết Mỗi xúc xắc có 6 cách xuất hiện số chấm do đó \(n\left( … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.24 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.23 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Một khách sạn có 6 phòng đơn. Có 10 khách thuê phòng trong đó có 6 nam và 4 nữ. Người quản lí chọn ngẫu nhiên 6 người cho nhận phòng. a) Xác suất để cả 6 người là nam là: A. \(\frac{{11}}{{210}}\). B. \(\frac{1}{{105}}\). C. \(\frac{1}{{210}}\). D.\(\frac{7}{{210}}\). b) Xác suất để có 4 nam và 2 nữ là: A. … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.23 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.22 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên mặt của ba con xúc xắc khác nhau là A. \(\frac{5}{9}\). B. \(\frac{4}{9}\). C. \(\frac{7}{9}\). D.\(\frac{2}{9}\). Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9.22 Phương pháp giải Sử dụng công thức xác suất cổ điển … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.22 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.21 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Chọn ngẫu nhiên hai số từ tập hợp S = {1; 2; ... 19} rồi nhân hai số đó với nhau. Xác suất để kết quả là một số lẻ là: A. \(\frac{9}{{19}}\). B. \(\frac{{10}}{{19}}\). C. \(\frac{4}{{19}}\). D.\(\frac{5}{{19}}\). Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9.21 Phương pháp giải Sử dụng … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.21 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.20 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 2 là: A. \(\frac{5}{{22}}\). B. \(\frac{1}{5}\). C. \(\frac{2}{9}\). D.\(\frac{7}{{34}}\). Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9.20 Phương pháp giải Sử dụng công thức xác suất cổ điển … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.20 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Giải bài 9.19 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Mũi tên của bánh xe trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở một trong 7 vị trí. Người chơi được quay 3 lần. Xác suất để mũi tên dừng lại ở ba vị trí khác nhau là A. \(\frac{{30}}{{49}}\). B. \(\frac{{29}}{{50}}\). C. \(\frac{3}{5}\). D.\(\frac{7}{{11}}\) Hướng dẫn giải chi tiết Bài … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9.19 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT