• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / [Sách kết nối] Giải SGK Toán 10 / Giải bài 4.13 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT

Giải bài 4.13 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT

26/07/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho \(\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow 0 \).

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có \(\overrightarrow {OK}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)

Giải bài 4.13 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1

Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho \(\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow 0 \).

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có \(\overrightarrow {OK}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải

Nhắc lại: Với ba điểm A, B, C bất kì ta luôn có:  \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC} \)

a)

Cách 1: Nhận xét về phương chiều, độ lớn của hai vecto \(\overrightarrow {KA} \) và \(\;\overrightarrow {KB} \), suy ra vị trí điểm K.

Cách 2: Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {KA} \) hoặc \(\;\overrightarrow {KB} \)) theo vecto \(\;\overrightarrow {AB} \).

b)

Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OK} \) bằng cách chèn điểm: \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {OK}  + \overrightarrow {KA} ;\;\,\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OK}  + \overrightarrow {KB} .\)

Hướng dẫn giải

a)

Cách 1:

Ta có: \(\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow 0 \).

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {KA}  =  – 2\overrightarrow {KB} \)

Suy ra vecto \(\overrightarrow {KA} \) và vecto\(\;\overrightarrow {KB} \) cùng phương, ngược chiều và \(KA = 2.KB\)

\( \Rightarrow K,A,B\)thẳng hàng, K nằm giữa A và B thỏa mãn: \(KA = 2.KB\)

Cách 2:

Ta có: \(\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow 0 \).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {KB}  + \overrightarrow {BA} } \right) + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3.\overrightarrow {KB}  + \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3.\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow {AB} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {KB}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} \end{array}\)

Vậy K thuộc đoạn AB sao cho \(KB = \frac{1}{3}AB\).

b)

Để \(\overrightarrow {OK}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OK}  = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {OK}  + \overrightarrow {KA} } \right) + \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {OK}  + \overrightarrow {KB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK}  = \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {OK}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {OK} } \right) + \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {KA}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {KB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK}  = \overrightarrow {OK}  + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK}  = \overrightarrow {OK}  + \frac{1}{3}.\overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK}  = \overrightarrow {OK} .\end{array}\)

 

Hiển nhiên đúng với mọi điểm O.

Vậy với mọi điểm O, ta có \(\overrightarrow {OK}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)

Chú ý khi giải:

Với những biểu thức đơn giản (chỉ có 3 điểm) thì từ giải thiết ta có thể suy ra ngay phương, chiều, độ dài của chúng để xác định điểm M.

Với các biểu thức phức tạp hơn (có nhiều hơn 3 điểm) thì nên sử dụng phương pháp như trên: quy về một vecto chưa biết, được biểu diễn qua các vecto đã biết.

Giải bài 4.11 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.12 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.14 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.15 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT

Thuộc chủ đề:[Sách kết nối] Giải SGK Toán 10 Tag với:Bài 9: Tích của một vectơ với một số - SGK Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải bài 4.15 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  2. Giải bài 4.14 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  3. Giải bài 4.12 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  4. Giải bài 4.11 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  5. Luyện tập 3 trang 57 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  6. Luyện tập 2 trang 57 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  7. Hoạt động 4 trang 57 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  8. Hoạt động 3 trang 57 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  9. Luyện tập 1 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  10. Câu hỏi trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải bài 8 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 8 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 7 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 6 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022
  • Giải bài 5 trang 93 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 13/08/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai