• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học
  • Nghe Nhạc

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / [Sách kết nối] Giải SGK Toán 10 / Giải bài 4.65 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT

Giải bài 4.65 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT

28/02/2023 by Minh Đạo Để lại bình luận

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat {DAB} = \widehat {ABC} = {90^ \circ },\,\,BC = 1,\,\,AB = 2\) và \(AD = 3.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB.\)

a) Hãy biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {CM} ,\,\,\overrightarrow {CD} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} .\)

b) Gọi \(N\) là trung điểm của \(CD,\,\,G\) là trọng tâm tam giác \(MCD\) và \(I\) là điểm thuộc cạnh \(CD\) sao cho \(9IC = 5ID.\) Chứng minh rằng \(A,\,\,G,\,\,I\) thẳng hàng.

c) Tính độ dài các đoạn thẳng \(AI\) và \(BI.\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4.65

Phương pháp giải

a) Ta có: \(BC = 1\) và \(AD = 3\)

mặt khác \(BC\)//\(AD\) vì \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {BC}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \)

Tính: \(\overrightarrow {CM} ,\,\,\overrightarrow {CD} \)

b) Ta có: \(G\) là trọng tâm của \(\Delta MCD\)

Tính: \(3\overrightarrow {AG}\)

Chứng minh \(\overrightarrow {AG} \) và \(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng

c) Từ biểu thức \(14\overrightarrow {AI}  = 9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} \) => AI 

Tính \(\overrightarrow {BT} \), từ đó suy ra BI

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(BC = 1\) và \(AD = 3\)

mặt khác \(BC\)//\(AD\) vì \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {BC}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \)

Ta có: \(\overrightarrow {CM}  = \overrightarrow {BM}  – \overrightarrow {BC}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  – \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \)

Ta có: \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {AD} \)

 \(\begin{array}{l} =  – \overrightarrow {BC}  – \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \\ =  – \frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  – \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \\ = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD}  – \overrightarrow {AB} \end{array}\)

b) Ta có: \(G\) là trọng tâm của \(\Delta MCD\)

\( \Rightarrow \) \(3\overrightarrow {AG}  = \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AD}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {AD}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{4}{3}\overrightarrow {AD} \)

\( \Rightarrow \) \(6.3\overrightarrow {AG}  = 18\overrightarrow {AG}  = 9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} \)           (1)

Ta có: \(9IC = 5ID\)

\( \Rightarrow \) \(9\overrightarrow {IC}  + 5\overrightarrow {ID}  = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \) \(9\left( {\overrightarrow {AC}  – \overrightarrow {AI} } \right) + 5\left( {\overrightarrow {AD}  – \overrightarrow {AI} } \right) = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \) \(14\overrightarrow {AI}  = 9\overrightarrow {AC}  + 5\overrightarrow {AD} \)

\( \Leftrightarrow \) \(14\overrightarrow {AI}  = 9\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) + 5\overrightarrow {AD}  = 9\overrightarrow {AB}  + 9.\frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  + 5\overrightarrow {AD} \)

\( \Leftrightarrow \) \(14\overrightarrow {AI}  = 9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} \)                            (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) \(18\overrightarrow {AG}  = 14\overrightarrow {AI} \)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AG} \) và \(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng

\( \Rightarrow \) ba điểm \(A,\,\,G,\,\,I\) thẳng hàng.

c) Ta có: \(14\overrightarrow {AI}  = 9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} \) (cmt)

\( \Rightarrow {\left( {14\overrightarrow {AI} } \right)^2} = {\left( {9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} } \right)^2} = 81{\overrightarrow {AB} ^2} + 144\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD}  + 64{\overrightarrow {AD} ^2}\)

\( \Rightarrow 194A{I^2} = 81A{B^2} + 64A{D^2} = 81.4 + 64.9 = 900\)

\( \Rightarrow A{I^2} = \frac{{900}}{{196}}\)

\( \Rightarrow AI = \frac{{30}}{{14}} = \frac{{15}}{7}\)

Ta có: \(\overrightarrow {BI}  = \overrightarrow {AI}  – \overrightarrow {AB}  = \frac{9}{{14}}\overrightarrow {AB}  + \frac{4}{7}\overrightarrow {AD}  – \overrightarrow {AB}  = \frac{4}{7}\overrightarrow {AD}  – \frac{5}{{14}}\overrightarrow {AB} \)

\( \Rightarrow \) \(B{I^2} = {\left( {\frac{4}{7}\overrightarrow {AD}  – \frac{5}{{14}}\overrightarrow {AB} } \right)^2} = \frac{{16}}{{49}}{\overrightarrow {AD} ^2} – \frac{{20}}{{49}}\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB}  + \frac{{25}}{{196}}{\overrightarrow {AB} ^2}\)

\( \Rightarrow \) \(B{I^2} = \frac{{16}}{{49}}{\overrightarrow {AD} ^2} + \frac{{25}}{{196}}{\overrightarrow {AB} ^2} = \frac{{16}}{{49}}.9 + \frac{{25}}{{196}}.4 = \frac{{169}}{{49}}\)

\( \Rightarrow \) \(BI = \frac{{13}}{7}\)

— *****

Thuộc chủ đề:[Sách kết nối] Giải SGK Toán 10 Tag với:Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 4

Bài liên quan:

  1. Giải bài 4.39 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  2. Giải bài 4.40 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  3. Giải bài 4.41 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  4. Giải bài 4.42 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  5. Giải bài 4.43 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  6. Giải bài 4.44 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  7. Giải bài 4.45 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  8. Giải bài 4.46 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  9. Giải bài 4.47 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  10. Giải bài 4.48 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  11. Giải bài 4.49 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  12. Giải bài 4.50 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  13. Giải bài 4.51 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  14. Giải bài 4.52 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  15. Giải bài 4.53 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  16. Giải bài 4.54 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  17. Giải bài 4.55 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  18. Giải bài 4.56 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  19. Giải bài 4.57 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
  20. Giải bài 4.58 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023 Trường THPT Hồng Bàng 26/03/2023
  • Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên 21/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Hàm Long Lần 1 20/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Phan Châu Trinh 19/03/2023
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Bùi Thị Xuân 19/03/2023




Chuyên mục

Copyright © 2023 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Giao Vien VN - Môn Toán - Sách toán - QAz Do - Hoc tot hon - Lop 12 - Hoc giai