Tìm parabol \(y = a{x^2} + bx + 2\), biết rằng parabol đó
a) Đi qua hai điểm \(M(1;5)\) và \(N( – 2;8)\)
b) Đi qua điểm \(A(3; – 4)\) và có trục đối xứng \(x = – \frac{3}{2}\)
c) Có đỉnh \(I(2; – 2)\)
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.14
Phương pháp giải
Bước 1: Nếu biết tọa độ điểm thuộc đồ thị (kể cả đỉnh) thay tọa độ các điểm vào hàm số
Bước 2: Nếu biết PT trục đối xứng x = c hay hoành độ đỉnh parabol ta được \( – \frac{b}{{2a}} = c\).
Bước 3: Giải các PT để tìm hai giá trị a, b tương ứng
Lời giải chi tiết
a) Thay tọa độ điểm \(M(1;5)\) và \(N( – 2;8)\) vào hàm số ta có hệ PT:
\(\left\{ \begin{array}{l}5 = a + b + 2\\8 = 4a – 2b + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 3\\4a – 2b = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\end{array} \right.\)
Vậy hàm số có dạng \(y = 2{x^2} + x + 2\)
b) Thay tọa độ điểm \(A(3; – 4)\) ta có PT: \(9a + 3b + 2 = – 4 \Leftrightarrow 3a + b = – 2\)
Parabol có trục đối xứng \(x = – \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow \) \( – \frac{b}{{2a}} = – \frac{3}{2} \Leftrightarrow 3a – b = 0\)
Khi đó ta có hệ PT: \(\left\{ \begin{array}{l}3a + b = – 2\\3a – b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = – \frac{1}{3}\\b = – 1\end{array} \right.\)
Vậy hàm số có dạng \(y = – \frac{1}{3}{x^2} – x + 2\)
c) Parabol có đỉnh \(I(2; – 2)\) \( \Rightarrow – \frac{b}{{2a}} = 2 \Leftrightarrow 4a + b = 0\)
Thay tọa độ đỉnh \(I(2; – 2)\) vào hàm số ta có PT: \(4a + 2b + 2 = – 2 \Leftrightarrow 2a + b = – 2\)
Khi đó ta có hệ PT: \(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\2a + b = – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = – 4\end{array} \right.\)
Vậy hàm số có dạng: \(y = {x^2} – 4x + 2\)
— *****
Trả lời