Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2}\) Giải bài 4.26 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4.26 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ - SGK Kết nối
Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\sqrt {{{\overrightarrow {AB} }^2}.{{\overrightarrow {AC} }^2} - {{\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right)}^2}} .\) Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\sqrt … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2) a) Giải tam giác b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC. Giải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2) a) Giải tam giác b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2) a) Giải tam giác b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC. Giải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2) a) Giải tam giác b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (1; 2), B(-4; 3). Gọi M (t; 0) là một điểm thuộc trục hoành. a) Tính \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BM} \) theo t. b) Tính t để \(\widehat {AMB} = {90^o}\) Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (1; 2), B(-4; 3). Gọi M (t; 0) là một điểm … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Tìm điều kiện của \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v \) để: a) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|\) b) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = - \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|\) Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 4.21 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) trong mỗi trường hợp sau: a) \(\overrightarrow a = ( - 3;1),\;\overrightarrow b = (2;6)\) b) \(\overrightarrow a = (3;1),\;\overrightarrow b = (2;4)\) c) \(\overrightarrow a = ( - \sqrt 2 ;1),\;\overrightarrow b = (2; - \sqrt 2 )\) Giải bài 4.21 trang … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4.21 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Vận dụng trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Một lực \(\overrightarrow F \) không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực \(\overrightarrow F \) được phân tích thành hai lực thành phần là \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) \((\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \;).\) a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải … [Đọc thêm...] vềVận dụng trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Vận dụng trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Một lực \(\overrightarrow F \) không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực \(\overrightarrow F \) được phân tích thành hai lực thành phần là \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) \((\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \;).\) a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải … [Đọc thêm...] vềVận dụng trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Luyện tập 4 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác. a) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \) và \(\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 \) b) Tìm tọa độ của H. c) Giải tam giác ABC. Luyện tập 4 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 Cho tam … [Đọc thêm...] vềLuyện tập 4 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT