Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Một số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 10”. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.8 Phương pháp giải Mệnh đề P và mệnh đề \(\overline P\) là hai mệnh đề trái ngược nhau. Lời giải chi tiết Mệnh đề: “Mỗi số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 10” là mệnh đề … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.8 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 1
Giải bài 1.7 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó. P: “\(\exists x \in \mathbb{R},\,\,{x^4} < {x^2}\)”. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.7 Phương pháp giải Mệnh đề P và mệnh đề \(\overline P\) là hai mệnh đề trái ngược nhau. Nếu P đúng thì \(\overline P\) sai, còn nếu P sai thì \(\overline P\) đúng Lời giải chi … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.7 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.6 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Phát biểu mệnh đều \(P \Leftrightarrow Q\) và xét tính đúng sai của chúng: a) P: “\({x^2} + {y^2} = 0\)”; Q: “\(x = 0\) và \(y = 0\)”. b) P: “\({x^2} > 0\)”; Q: “\(x > 0\)”. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6 Phương pháp giải Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là \(P \Leftrightarrow Q\) Lời … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.6 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.5 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo của các mệnh đề sau: a) Nếu số tự nhiên \(n\) có tổng các chữ số bằng 6 thì số tự nhiên \(n\) chia hết cho 3. b) Nếu \(x > y\) thì \({x^3} > {y^3}.\) Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.5 Phương pháp giải Mệnh đề đảo của mệnh đề "Nếu P thì Q" là mệnh đề "Nếu Q thì P" Lời giải chi tiết a) … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.5 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.4 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Phát biểu dưới dạng “điều kiện cần” đối với mệnh đề sau: a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Số tự nhiên có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4 Phương pháp giải Mệnh đề "P thì Q" đúng còn được phát biểu là "Q là điều cần để có P" Lời giải chi tiết a) Hai góc bằng nhau là … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.4 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.3 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Cho hai mệnh đề sau: P: “Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành”. Q: “Tứ giác \(ABCD\) có \(AB\)//\(CD\) và \(AB = CD\)”. Hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề đảo của mệnh đề đó. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3 Phương pháp giải Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) dạng "Nếu P thì Q", "P kéo theo Q", "P suy ra Q" Mệnh … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.3 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.2 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau: a) 106 là hợp số; b) Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng \({180^ \circ }.\) Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2 Phương pháp giải Mệnh đề P và mệnh đề \(\overline P\) là hai mệnh đề trái ngược nhau. Nếu P đúng thì \(\overline P\) sai, còn nếu P sai thì \(\overline P\) đúng. Lời giải … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.2 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.1 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau: a) Các số nguyên tố đều là số lẻ; b) Phương trình \({x^2} + 1 = 0\) có hai nghiệm nguyên phân biệt; c) Mọi số nguyên lẻ đều không chia hết cho 2. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1 Phương pháp giải Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vửa sai. Lời giải chi … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.1 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.7 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) đề viết các mệnh đề sau: P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó” Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0” Hướng dẫn giải chi tiết Hướng dẫn giải Kí hiệu \(\forall \) phát biểu là “Với mọi”; kí hiệu “\(\exists \)” nghĩa là x “Tồn tại”/ “Có”/ “Có một” Lời giải chi … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.7 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.6 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó. Q: “\(\exists \;n \in \mathbb{N},n\) chia hết cho \(n + 1\)” Hướng dẫn giải chi tiết Hướng dẫn giải Phủ định của mệnh đề Q: “\(\exists \;n \in X, P(n)\)” là mệnh đề \(\overline Q \): “\(\forall \;n \in X, \overline {P(n)}\)”) Lời giải chi tiết Mệnh đề Q: … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.6 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT