Cho một hình vuông có diện tích 5m2. Hãy so sánh độ dài a của cạnh hình vuông đó với độ dài b = 2,361 m. Phương pháp giải Tìm độ dài cạnh hình vuông rồi so sánh với b = 2,361 m. Chú ý: Độ dài cạnh hình vuông có diện tích a \(cm^2\) là \(\sqrt{a}\) \( cm\) Lời giải chi tiết Vì diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh nên độ dài cạnh bằng căn bậc hai số … [Đọc thêm...] vềGiải bài 11 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 1
Giải bài 10 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Rút gọn biểu thức: M =\(\sqrt {{a^2}} \) Phương pháp giải Ta sử dụng định nghĩa về căn bậc 2 để rút gọn biểu thức M, ta cần chia 2 trường hợp cho số trong căn lớn và nhỏ hơn 0. Lời giải chi tiết TH1 : Nếu a < 0 thì –a > 0, ta có : \({\left( { - a} \right)^2} = {a^2}\)nên \(\sqrt {{a^2}} = - a\) TH2 : Nếu a \( \ge \) 0, ta có : \(\sqrt {{a^2}} = … [Đọc thêm...] vềGiải bài 10 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 9 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Tìm giá trị của y, biết rằng: |2y – 5| = 0 Phương pháp giải Ta sử dụng định nghĩa về giá trị tuyệt đối để tìm y Chú ý: |a| = 0 khi a = 0 Lời giải chi tiết |2y – 5| = 0 2y – 5 = 0 2y = 5 y = 5 : 2 y = \(\dfrac{5}{2}\) Vậy y = \(\dfrac{5}{2}\) … [Đọc thêm...] vềGiải bài 9 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 8 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Tìm giá trị của x, biết rằng: \(2\left| x \right| = \sqrt {12} \) Phương pháp giải Vì tính chất của giá trị tuyệt đối nên ta sẽ phải chia 2 trường hợp của x, sau đó sử dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để thực hiện tìm x. Lời giải chi tiết \(\begin{array}{l}2\left| x \right| = \sqrt {12} \\ \Leftrightarrow \left| x \right| = \sqrt {12} :2\\ \Leftrightarrow \left| x … [Đọc thêm...] vềGiải bài 8 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau: – 1,99; 1,9; \( - \sqrt 3 \);\(1\dfrac{1}{9}\) Phương pháp giải Ta biểu diễn các số về dạng số thập phân rồi tìm giá trị tuyệt đối và sắp xếp. + Nếu \(a \ge 0\) thì \(|a| = a\) + Nếu \(a <0\) thì \(|a| = -a\) Chú ý: \(|a| \ge 0\) với mọi số thực \(a\) Lời giải chi tiết +) Ta có: Vì … [Đọc thêm...] vềGiải bài 7 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 6 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: \(\sqrt 9 \);– 23; – 90%;\(\dfrac{5}{4}\);– \(\pi\) Phương pháp giải + Nếu \(a \ge 0\) thì \(|a| = a\) + Nếu \(a <0\) thì \(|a| = -a\) Chú ý: \(|a| \ge 0\) với mọi số thực \(a\) Lời giải chi tiết Ta có: Vì \(\sqrt 9 = 3 >0\) nên \(|\sqrt 9| =|3|=3\); Vì – 23 < 0 nên |– 23| = –(– 23) = 23; Vì – 90% < 0 … [Đọc thêm...] vềGiải bài 6 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 5 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Tìm số đối của các số sau: \(\pi\); 25%; – 5;\( - \sqrt {11} \); \( - \dfrac{3}{5}\) Phương pháp giải Ta sử dụng định nghĩa về số đối của một số. Lời giải chi tiết Số đối của \(\pi\) là \(-\pi\) ; Số đối của 25% là – 25%; Số đối của – 5 là – (– 5) = 5; Số đối của \( - \sqrt {11} \) là \( - \left( { - \sqrt {11} } \right)\)= \(\sqrt {11} \) Số đối … [Đọc thêm...] vềGiải bài 5 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 4 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp: a) 9,289 > 9,2 ? 79; b) -0,3489 > -0,34 ? 8. Phương pháp giải Ta áp dụng qui tắc so sánh 2 số thập phân. So sánh các chữ số ở từng hàng tương ứng của 2 số từ trái qua phải. Lời giải chi tiết a) Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, từ trái qua phải hai chữ số thập phân thứ nhất bằng nhau. Vì 9 > 7 nên … [Đọc thêm...] vềGiải bài 4 trang 41 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 3 trang 40 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau: a) \(\sqrt 4 \);\(\sqrt 9 \);\(\sqrt {25} \) là các số vô tỉ; b) Số vô tỉ không phải là số thực; c) \( - \dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3}; - 0,45\) là các số hữu tỉ; d) Số 0 là số vô tỉ; e) 0,1; 0; 9; 99% là các số hữu tỉ. Phương pháp giải Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần … [Đọc thêm...] vềGiải bài 3 trang 40 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 2 trang 40 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các số thực sau: \(\dfrac{4}{5}\);0,(8); \(\sqrt 3 \);\( - \pi \);\( - 3,142\); 2 Phương pháp giải Ta viết các số dưới dạng số thập phân sau đó sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Lời giải chi tiết Ta có: \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} = 0,8\\0,(8) = 0,888...\\\sqrt 3 = 1,732...\\ - \pi \approx - 3,14159....\end{array}\) Vì … [Đọc thêm...] vềGiải bài 2 trang 40 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1