Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 84

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 8 trang 84

Bài 1 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A (A^<90°). Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.

a) Chứng minh rằng ΔBEC=ΔCFB.

b) Chứng minh rằng ΔAHF=ΔAHE.

c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, H, I thẳng hàng.

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại A (góc A < 90 độ ). Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.

a) Tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^và AB = AC.

Xét ΔBECvuông tại E và ΔCFBvuông tại F có:

ECB^=FBC^(chứng minh trên).

BC chung.

Do đó ΔBEC=ΔCFB(cạnh huyền – góc nhọn).

b) Do ΔBEC=ΔCFB(cạnh huyền – góc nhọn) nên EC = FB (2 cạnh tương ứng).

Mà AB = AC nên AB – FB = AC – EC hay AF = AE.

Xét ΔAHFvuông tại F và ΔAHEvuông tại E có:

AF = AE (chứng minh trên).

AH chung.

Do đó ΔAHF=ΔAHE(cạnh huyền – cạnh góc vuông).

c) DABC có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H nên H là trực tâm của △ABC.

Suy ra AH ⊥ BC (1).

Xét △AIB và △AIC có:

AB = AC (chứng minh trên).

IB = IC (do I là trung điểm của BC).

AI chung.

Suy ra △AIB = △AIC (c.c.c).

Do đó AIB^=AIC^(2 góc tương ứng).

Mà AIB^+AIC^=180°nên AIB^+AIB^=180°hay 2AIB^=180°.

Suy ra AIB^=AIC^=90°.

Do đó AI ⊥ BC (2).

Từ (1) và (2) suy ra A, H, I thẳng hàng.

Bài 2 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.

a) Chứng minh rằng tam giác ABM cân.

b) Chứng minh rằng ΔABC=ΔMBC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH

a) Xét ΔAHBvuông tại H và ΔMHBvuông tại H có:

AH = MH (theo giả thiết).

BH chung.

Do đó ΔAHB=ΔMHB(2 cạnh góc vuông).

Suy ra AB = MB (2 cạnh tương ứng).

Tam giác ABM có AB = MB nên tam giác ABM cân tại B.

b) Do ΔAHB=ΔMHB(2 cạnh góc vuông) nên ABH^=MBH^(2 góc tương ứng).

Xét ΔABCvà ΔMBCcó:

AB = MB (chứng minh trên).

ABC^=MBC^(chứng minh trên).

BC chung.

Do đó ΔABC=ΔMBC(c – g – c).

Bài 3 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HC lấy điểm D sao cho HD = HC.

a) Chứng minh rằng AC = AD.

b) Chứng minh rằng ADB^=BAH^.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), vẽ đường cao AH

a) Trên tia đối của HC lấy D sao cho HC = HD nên H là trung điểm của CD.

AH ⊥CD tại trung điểm H của CD nên AH là đường trung trực của CD.

Do đó AC = AD.

b) Tam giác ACD có AC = AD nên tam giác ACD cân tại A.

Do đó ADB^=ACB^.

Trong tam giác ABC vuông tại A: ACB^+ABC^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Suy ra ACB^=90°−ABC^.

Trong tam giác ABH vuông tại H: BAH^+ABH^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Suy ra BAH^=90°−ABH^.

Do đó ACB^=BAH^.

Mà ACB^=ADB^nên ADB^=BAH^.

Bài 4 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BA = BN. Kẻ BE ⊥AN (E ∈AN).

a) Chứng minh BE là tia phân giác của góc ABN.

b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi K là giao điểm của AH với BE. Chứng minh rằng NK // CA.

c) Đường thẳng BK cắt AC tại F. Gọi G là giao điểm của đường thẳng AB với NF. Chứng minh rằng tam giác GBC cân.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BA = BN.

a) Xét △BEA vuông tại E và △BEN vuông tại E có:

BA = BN (theo giả thiết).

BE chung.

Suy ra △BEA = △BEN (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Do đó EBA^=EBN^(2 góc tương ứng).

Mà BE nằm trong ABN^nên BE là tia phân giác của ABN^.

b) Tam giác BAN có hai đường cao AH và BE cắt nhau tại K nên K là trực tâm của tam giác BAN.

Do đó NK ⊥AB.

Mà AC ⊥AB nên NK // AC.

c) Do BE là tia phân giác của ABN^nên ABE^=NBE^.

Xét ΔABFvà ΔNBFcó:

AB = NB (theo giả thiết).

ABF^=NBF^(chứng minh trên).

BF chung.

Do đó ΔABF=ΔNBF(c.g.c).

Suy ra AF = NF (2 cạnh tương ứng) và BAF^=BNF^=90°(2 góc tương ứng).

Do đó FN ⊥BC.

Xét ΔAFGvuông tại A và ΔNFCvuông tại N có:

AF = NF (chứng minh trên).

AFG^=NFC^(2 góc đối đỉnh).

Do đó ΔAFG=ΔNFC(góc nhọn – cạnh góc vuông).

Suy ra AG = NC (2 cạnh tương ứng).

Mà BA = BN nên BA + AG = BN + NC hay BG = BC.

Tam giác BGC có BG = BC nên tam giác BGC cân tại B.

Bài 5 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), vẽ đường cao AH. Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, cắt BC tại N.

a) Chứng minh rằng BMN^=HAC^.

b) Kẻ MI ⊥AH (I ∈AH), gọi K là giao điểm của AH với BM. Chứng minh rằng I là trung điểm của AK.

Lời giải:

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), vẽ đường cao AH

a) Do M nằm trên đường trung trực của BC nên MB = MC.

Xét ΔBMNvuông tại N và ΔCMNvuông tại N có:

MB = MC (chứng minh trên).

MN chung.

Do đó ΔBMN=ΔCMN(cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra BMN^=CMN^(2 góc tương ứng) (1).

Do MN ⊥BC, AH ⊥BC nên MN // AH.

Do đó CMN^=HAC^(2 góc đồng vị) (2).

Từ (1) và (2) suy ra BMN^=HAC^.

b) Do ΔBMN=ΔCMN(cạnh huyền – cạnh góc vuông) nên MBN^=MCN^(2 góc tương ứng).

Do MI ⊥AH, BC ⊥AH nên MI // BC.

Do đó AMI^=MCN^(2 góc đồng vị) và KMI^=MBN^(2 góc so le trong).

Do đó AMI^=KMI^.

Xét ΔAMIvuông tại I và ΔKMIvuông tại I có:

AMI^=KMI^(chứng minh trên).

MI chung.

Do đó ΔAMI=ΔKMI(góc nhọn – cạnh góc vuông).

Suy ra AI = KI (2 cạnh tương ứng).

Mà I nằm giữa A và K nên I là trung điểm của AK.

Bài 6 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FD = FN.

a) Chứng minh rằng ΔMFN=ΔPFD.

b) Trên đoạn thẳng FD lấy điểm H sao cho F là trung điểm của GH. Gọi K là trung điểm của DP. Chứng minh rằng ba điểm M, H, K thẳng hàng.

Lời giải:

<Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G

a) Tam giác MNP có đường trung tuyến NF nên F là trung điểm của MP.

Do đó FM = FP.

Xét ΔMFNvà ΔPFDcó:

MF = PF (chứng minh trên).

MFN^=PFD^(2 góc đối đỉnh).

FN = FD (theo giả thiết).

Do đó ΔMFN=ΔPFD(c.g.c).

b) Tam giác MNP có G là giao điểm hai đường trung tuyến ME và NF nên G là trọng tâm của tam giác MNP.

Do đó NG = 23NF.

Suy ra GF = 13NF.

Do F là trung điểm của GH nên GF = HF.

Suy ra HF = 13NF.

Mà NF = DF nên HF = 13DF.

Suy ra DH = 23DF.

Tam giác MDP có đường trung tuyến DF và DH = 23DF nên H là trọng tâm của tam giác MDP.

Lại có MK là đường trung tuyến của tam giác MDP nên M, H, K thẳng hàng.

Bài 7 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12AC, AD là tia phân giác BAC^(D ∈BC). Gọi E là trung điểm của AC.

a) Chứng minh rằng DE = DB.

b) AB cắt DE tại K. Chứng minh rằng tam giác DCK cân và B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

c) AD cắt CK tại H. Chứng minh rằng AH ⊥KC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 1/2 AC, AD là tia phân giác góc BAC

a) Do E là trung điểm của AC nên AE = 12AC.

Mà AB = 12AC nên AE = AB.

Do AD là tia phân giác của BAC^nên BAD^=EAD^.

Xét ΔBADvà ΔEADcó:

AB = AE (chứng minh trên).

BAD^=EAD^(chứng minh trên).

AD chung.

Do đó ΔBAD=ΔEAD(c.g.c).

Suy ra DB = DE (2 cạnh tương ứng).

b) Do ΔBAD=ΔEAD(c.g.c) nên ADB^=ADE^(2 góc tương ứng).

Mà KDB^=CDE^(2 góc đối đỉnh) nên ADB^+KDB^=ADE^+CDE^hay ADK^=ADC^.

Xét ΔADKvà ΔADCcó:

DAK^=DAC^(chứng minh trên).

AD chung.

ADK^=ADC^(chứng minh trên).

Do đó ΔADK=ΔADC(g.c.g).

Suy ra DK = DC (2 cạnh tương ứng) và AK = AC (2 cạnh tương ứng).

Tam giác DCK có DK = DC nên tam giác DCK cân tại D.

Do AK = AC, mà AC = 2AB nên AK = 2AB.

Mà A, B, K thẳng hàng nên B là trung điểm của AK.

c) Do AD là đường phân giác của BAC^nên BAD^=CAD^hay KAH^=CAH^(2 góc tương ứng).

Xét △KAH và △CAH có:

AK = AC (chứng minh trên).

KAH^=CAH^(chứng minh trên).

AH chung.

Suy ra △KAH = △CAH (c.g.c).

Do đó AHK^=AHC^(2 góc tương ứng).

Mà AHK^+AHC^=180°nên AHK^+AHK^=180°hay 2AHK^=180°.

Suy ra AHK^=AHC^=90°.

Do đó AH ⊥ KC.

Bài 8 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Ở Hình 1, cho biết AE = AF và ABC^=ACB^. Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC.

Ở Hình 1, cho biết AE = AF và góc ABC = ACB

Lời giải:

Ở Hình 1, cho biết AE = AF và góc ABC = ACB

Tam giác ABC có ABC^=ACB^nên tam giác ABC cân tại A.

Do đó AB = AC.

Suy ra A nằm trên đường trung trực của BC (1).

Mà AE = AF nên AB – AE = AC – AF hay BE = CF.

Xét ΔEBCvà ΔFCBcó:

BE = CF (chứng minh trên).

EBC^=FCB^(theo giả thiết).

BC chung.

Do đó ΔEBC=ΔFCB(c.g.c).

Suy ra ECB^=FBC^(2 góc tương ứng) hay HCB^=HBC^.

Tam giác HBC có HCB^=HBC^nên tam giác HBC cân tại H.

Do đó HB = HC.

Suy ra H nằm trên đường trung trực của BC (2).

Từ (1) và (2) suy ra AH là đường trung trực của BC.

Bài 9 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB ở M. Từ B kẻ BH vuông góc với đường thẳng CM (H ∈CM). Trên tia đối của tia HC lấy điểm E sao cho HE = HM.

a) Chứng minh rằng tam giác MBE cân.

b) Chứng minh rằng EBH^=ACM^.

c) Chứng minh rằng EB⊥BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB ở M

a) Trên tia đối của tia HC lấy điểm E sao cho HE = HM nên H là trung điểm của ME.

Ta thấy BH vuông góc với ME tại trung điểm H của ME nên BH là đường trung trực của ME.

Do đó BM = BE.

Tam giác MBE có BM = BE nên tam giác MBE cân tại B.

b) Trong ΔBHMvuông tại H: HBM^+BMH^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Suy ra HBM^=90°−BMH^.

Trong ΔCAMvuông tại A: ACM^+CMA^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Suy ra ACM^=90°−CMA^.

Mà BMH^=CMA^(2 góc đối đỉnh) nên HBM^=ACM^(1).

Xét ΔBHEvuông tại H và ΔBHMvuông tại H có:

BH chung.

HE = HM (theo giả thiết).

Do đó ΔBHE=ΔBHM(2 cạnh góc vuông).

Suy ra EBH^=MBH^(2 góc tương ứng) (2).

Từ (1) và (2) suy ra EBH^=ACM^.

c) Do CM là tia phân giác của BCA^nên BCM^=ACM^.

Xét ΔBHCvuông tại H: HBC^+BCH^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Suy ra HBC^+ACM^=90°.

Mà EBH^=ACM^nên HBC^+EBH^=90°hay EBC^=90°.

Do đó EB ⊥>BC.

Bài 10 trang 84 Toán lớp 7 Tập 2: Trên đường thẳng a lấy ba điểm phân biệt I, J, K (J ở giữa I và K). Kẻ đường thẳng b vuông góc với a tại J, trên b lấy điểm M khác điểm J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt b tại N. Chứng minh rằng KN vuông góc với MI.

Lời giải:

Trên đường thẳng a lấy ba điểm phân biệt I, J, K

Xét tam giác MIK có MJ ⊥IK, IN ⊥MK.

Mà MJ cắt IN tại N nên N là trực tâm của tam giác MIK.

Do đó NK vuông góc với MI.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Giải SGK Toán 7 Bài 10 : Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Làm giàn hoa tam giác để trang trí lớp học

Giải SGK Toán 7 : Bài tập cuối chương 8

Giải SGK Toán 7 Bài 1 : Làm quen với biến cố ngẫu nhiên

Giải SGK Toán 7 Bài 2 : Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên

Giải SGK Toán 7 Bài 3 : Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Nhảy theo xúc xắc

Tags : Tags Bài tập cuối chương 8   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau | Kết nối tri thức Toán lớp 2

Next post

22 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng có đáp án 2023 – Toán lớp 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán