Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ – Cánh diều

By admin 22/10/2023 0

Giải VBT Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

I. Kiến thức trọng tâm

Câu 1 trang 5 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng……………………..

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là……………………

Lời giải:

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.

Câu 2 trang 5 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trên trục số, hai số hữu tỉ (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc được gọi là ………………

Số đối của số hữu tỉ a, kí hiệu là ………………..

Lời giải:

Trên trục số, hai số hữu tỉ (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc được gọi là hai số đối nhau.

Số đối của số hữu tỉ a, kí hiệu là – a.

Câu 3 trang 5 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số………………

Số hữu tỉ bé hơn 0 gọi là số ……………………….

Lời giải:

Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.

Số hữu tỉ bé hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

II. Luyện tập

  • Câu 1 trang 5 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Các số 21; – 12; –7–9; – 4,7; – 3,05 là số hữu tỉ vì ……………………………………………………………………………………………

    Lời giải:

    Các số 21; – 12;–7–9; – 4,7; – 3,05 là số hữu tỉ vì 21 = 211 ; –12 = –121 ; –7–9 ; –4,7 = –4710 ; –3,05 = –305100 đều viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.

    Câu 2 trang 5 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Biểu diễn số hữu tỉ – 0,3 trên trục số.

    Lời giải:

    Biểu diễn số hữu tỉ – 0,3 trên trục số

    Từ – 1 đến 0 chia thành 10 đoạn đơn vị mới, mỗi đoạn bằng 0,1 đơn vị cũ.

    Số – 0,3 < 0 nên nằm bên trái 0 và cách 0 một khoảng bằng 3 đơn vị mới.

  • Câu 3 trang 6 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:a) Số đối của số 29 là ……..

    b) Số đối của số – 0,5 là ……..

    Lời giải:

    a) Số đối của số 29 là – 29.

    b) Số đối của số – 0,5 là 0,5.

  • Câu 4 trang 6 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Điền dấu “<”; “>”; “=” thích hợp vào chỗ (…..):

    a) – 3,23 ….. – 3,32;

    b) −73 ….. – 1,25.

    Lời giải:

    a) – 3,23 > – 3,32;

    Giải thích: Hai số – 3,23 và – 3,32 là hai số hữu tỉ âm nên ta đi so sánh hai số đối của nó là 3,23 và 3,32. Vì 3,32 > 3,23 nên – 3,32 < – 3,23 hay – 3,23 > –3,32.

    b) −73 < –1,25.

    Giải thích: Vì −73 và –1,25 = –125100 = –54 là hai số hữu tỉ âm nên ta đi so sánh hai số đối của nó là 73 và 54 . Vì 73=2812, 54=1512 và 2812>1512 nên 73>54 hay – 73 < –1,25.

  • III. Bài tập

    • Câu 1 trang 6 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Các số 13; – 29; – 2,1; 2,28; −12−18 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

      Lời giải:

      Các số 13; – 29; – 2,1; 2,28; −12−18 là các số hữu tỉ vì 13 = 131; –29 = −291; –2,1 = −2110; 2,28 = 228100; −12−18 đều viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0.

    • Câu 2 trang 6 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Viết kí hiệu “∈”; “∉” thích hợp vào chỗ (….):

      a) 21 …. ℚ;

      b) –7 …. ℕ;

      c) 5−7…..ℤ;

      d) 0 …. ℚ;

      e) –7,3 …. ℚ;

      g) 329….ℚ.

      Lời giải:

      a) 21 ∈ ℚ;

      b) –7 ∉ ℕ;

      c) 5−7∉ℤ;

      d) 0 ∈ ℚ;

      e) –7,3 ∈ ℚ;

      g) 329∈ℚ.

    • Câu 3 trang 6 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? (Phát biểu đúng ghi Đ, phát biểu sai ghi S vào ô trống).

      a) Nếu a ∈ ℕ thì a ∈ ℚ. □

      b) Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℚ. □

      c) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℕ. □

      d) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℤ. □

      e) Nếu a ∈ ℕ thì a ∉ ℚ. □

      g) Nếu a ∈ ℤ thì a ∉ ℚ. □

      Lời giải:

      a) Nếu a ∈ ℕ thì a ∈ ℚ Ð vì mọi số tự nhiên đều là số hữu tỉ.

      b) Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℚ Ð vì mọi số nguyên đều là số hữu tỉ.

      c) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℕ S vì chẳng hạn có –5 là số hữu tỉ nhưng không là số tự nhiên.

      d) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℤ S vì chẳng hạn có 13 là số hữu tỉ nhưng không là số nguyên.

      e) Nếu a ∈ ℕ thì a ∉ ℚ S vì mọi số tự nhiên đều là số hữu tỉ.

      g) Nếu a ∈ ℤ thì a ∉ ℚ S vì mọi số nguyên đều là số hữu tỉ.

    • Câu 4 trang 6 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Quan sát trục số sau:

      Quan sát trục số sau, các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số

      Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số ……………………..

      Lời giải:

      Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số −97;−37;27;67.

      Giải thích: Vì đoạn thẳng đơn vị (từ 0 đến 1) được chia thành 7 phần bằng nhau. A nằm về phía bên trái O và cách O một khoảng 9 đơn vị mới nên biểu diễn số −97. Tương tự như vậy ta có các đáp án trên.

    • Câu 5 trang 6 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

      a) Số đối của 925 là…..

      b) Số đối của −827 là…..

      c) Số đối của −1531 là…..

      d) Số đối của 5−6 là…..

      e) Số đối của 3,9 là…..

      g) Số đối của –12,5 là…..

      Lời giải:

      a) Số đối của 925 là – 925.

      b) Số đối của −827 là 827.

      c) Số đối của −1531 là 1531.

      d) Số đối của 5−6 là 56.

      e) Số đối của 3,9 là –3,9.

      g) Số đối của –12,5 là 12,5.

    • Câu 6 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:

       

      Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số

      Lời giải:

      Số đối của 76 là – 76;

      Số đối của 1 là – 1;

      Số đối của 0 là 0;

      Số đối của −13 là 13;

      Số đối của 5−6 là 56.

      Ta biểu diễn các số đối lên trục số như sau:

    • Câu 7 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Điền dấu “<”, “>”, “=” thích hợp vào chỗ chấm (….):

      a) 2,4 ….235;

      b) –0,12 ….−25;

      c) −27…. –0,3.

      Lời giải:

      a) 2,4 < 235

      Giải thích: Ta có 235 = 2,6 mà 2,4 < 2,6 nên 2,4 < 235.

      b) –0,12 > −25

      Giải thích: Ta có −25 = –0,4 mà –0,12 và –0,4 là hai số hữu tỉ âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng là 0,12 và 0,4. Vì 0,12 < 0,4 nên –0,12 > –0,4. Do đó, –0,12 > −25

      c) −27 > –0,3

      Giải thích: Ta có –0,3 = −310. Vì −310=−2170 và −27=−2070. Do –20 > –21 nên −2070>−2170 hay > –0,3.

    • Câu 8 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

      a) Các số −37;0,4;−0,5;27 viết theo thứ tự tăng dần là:

      …………………………………………….

      b) Các số −56;−0,75;−4,5;−1 viết theo thứ tự giảm dần là:

      ……………………………………………….

      Lời giải:

      a) Các số −37;0,4;−0,5;27 viết theo thứ tự tăng dần là:

      –0,5; −37;27;0,4.

      Giải thích: Ta chia thành hai nhóm gồm nhóm số hữu tỉ âm và nhóm số hữu tỉ dương.

      Nhóm số hữu tỉ dương 0,4 và 27; Nhóm số hữu tỉ âm –0,75 và −56.

      +) Ở nhóm số hữu tỉ dương ta có: Ta có: 0,4=410=4.710.7=2870; 27=2.107.10=2070.

      Vì 28 > 20 nên 2870>2070 hay 0,4 > 27.

      +) Ở nhóm hữu tỉ âm ta có: −0,5=−3570; −37=−3070.

      Vì – 35 < – 30 nên −3570<−3070 hay −0,5<−37

      Vì số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm nên ta có kết quả như trên.

      b) Các số −56;−0,75;−4,5;−1 viết theo thứ tự giảm dần là:

      −0,75;−56;−1;−4,5

      Giải thích: Quy đồng phân số ta được

      −56=−1012; − 0,75 = −34=−912;− 4,5 = −92=−5412; − 1 = −11=−1212.

      Vì − 9 > − 10 > − 12 > − 54 nên −912>−1012>−1212>−5412.

      Do đó, −0,75>−56>−1>−4,5.

    • Câu 9 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Bạn Linh đang cân khối lượng (Hình 1), ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?

      Lời giải:

      Bạn Linh đang cân khối lượng (Hình 1), ở đó các vạch ghi 46 và 48

      Hướng dẫn giải

      Từ vạch ghi 46 đến vạch ghi 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg thì vạch đậm chính giữa hai vạch này chỉ số đo 47 kg.

      Từ vạch chỉ số đo 47 kg đến vạch chỉ số đo 48 kg được chia thành 10 đoạn nhỏ nên mỗi đoạn tương ứng với 0,1 kg.

      Do đó, chiếc cân chỉ 47,3 kg.

      Vậy bạn Dương đã đọc đúng số đo.

    • Câu 10 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135 m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.

      Lời giải:

      Đổi: 135=2,6. Số đo chiều cao tầng hầm mà cô Hạnh dự định chọn là 2,75 m vì trong sáu lựa chọn mà công ty đưa ra chỉ có 2,75 m lớn hơn 2,6 m.

    • Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

    • SBT Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

      SBT Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

      SBT Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

      SBT Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

      SBT Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Tags : Tags Giải vở bài tập   Tập hợp Q các số hữu tỉ   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49, 50 Bài 12: Bảng trừ (qua 10) | Kết nối tri thức

Next post

Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán