Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Sinh 11 - Cánh diều

Bài 21: Sinh sản ở sinh vật

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Sinh học lớp 11 Bài 21: Sinh sản ở sinh vật

Mở đầu trang 136 Sinh học 11: Quan sát các loài cây trong môi trường xung quanh và cho biết cây sinh sản như thế nào? Thực vật có những hình thức sinh sản nào? Các hình thức sinh sản này được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?

Lời giải:

– Trong môi trường xung quanh, các loài cây có thể sinh sản bằng các cách như: Từ một bộ phận của cây mẹ (rễ, thân, lá) mọc thành cây con; hoặc cây ra hoa kết quả và hình thành hạt, hạt mọc thành cây con.

– Thực vật có hai hình thức sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

– Ứng dụng của các hình thức sinh sản này trong thực tiễn:

+ Ứng dụng sinh sản vô tính để nhân giống vô tính cây trồng: giâm cành, chiết cành, ghép và nuôi cấy mô.

+ Ứng dụng sinh sản hữu tính trong chọn lọc, tạo giống cây trồng nhằm chọn lọc được các tính trạng quý.

I. Sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng

Câu hỏi trang 136 Sinh học 11: Quan sát hình 21.1a, cho biết cây con được hình thành như thế nào?

• Quan sát hình 21.1b, mô tả quá trình biến đổi từ bào tử thành thể giao tử ở rêu.

Quan sát hình 21.1a, cho biết cây con được hình thành như thế nào?

Lời giải:

• Cây con được hình thành từ một bộ phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cá thể mẹ: thân củ (cây khoai tây), thân bò (cây dâu tây), lá (cây thuốc bỏng), thân hành (cây hành).

• Quá trình biến đổi từ bào tử thành thể giao tử ở rêu: Túi bào tử tiến hành giảm phân tạo thành bào tử (n), bào tử khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nguyên phân, phát triển thành thể giao tử non và hình thành thể giao tử trưởng thành (n).

Luyện tập trang 137 Sinh học 11: Dựa vào thông tin đã học, hoàn thành bảng 21.1.

Dựa vào thông tin đã học, hoàn thành bảng 21.1

Lời giải:

Đặc điểm

Sinh sản bằng bào tử

Sinh sản sinh dưỡng

Nguồn gốc cây con

Từ bào tử

Từ một bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ

Số lượng cây con

Thường nhiều hơn so với sinh sản sinh dưỡng

Thường ít hơn so với sinh sản bằng bào tử

Ví dụ

Rêu, dương xỉ

Cây thuốc bỏng, khoai lang, rau má,…

Câu hỏi trang 137 Sinh học 11: Quan sát hình 21.1, phân biệt một số hình thức nhân giống vô tính ở thực vật.

Quan sát hình 21.1, phân biệt một số hình thức nhân giống vô tính ở thực vật

Lời giải:

Phân biệt một số hình thức nhân giống vô tính ở thực vật:

Giâm cành

Là kĩ thuật nhân giống sử dụng các đoạn cành bánh tẻ và các kĩ thuật nông học để tạo thành cây hoàn chỉnh.

Chiết cành

Là kĩ thuật nhân giống mà cây con tạo được bằng cách thúc đẩy hình thành rễ từ vết khoanh vỏ một cành bánh tẻ trên cây mẹ.

Ghép cành

Là phương pháp nhân giống sử dụng đoạn thân, cành hoặc chồi của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác cùng loài hoặc có quan hệ gần gũi.

Tách củ

Là kĩ thuật nhân giống bằng cách chia củ thành các phần mang các chồi. 

Nuôi cấy mô

Là kĩ thuật nuôi cấy dựa trên cơ sở khoa học là tính toàn năng của tế bào.

Luyện tập trang 137 Sinh học 11: Nhân giống vô tính thực vật dựa trên cơ sở sinh học nào?

Lời giải:

Nhân giống vô tính thực vật dựa trên cơ sở hình thức sinh sản vô tính ở thực vật, cơ thể con được hình thành từ bộ phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa

Câu hỏi trang 138 Sinh học 11: Quan sát hình 21.3, kể tên các bộ phận của hoa.

Quan sát hình 21.3, kể tên các bộ phận của hoa

Lời giải:

Các bộ phận của hoa:

– Hoa lưỡng tính gồm: đế hoa, đài hoa (lá đài), tràng (cánh) hoa, bộ nhị hoa và bộ nhụy hoa.

– Hoa đơn tính: chỉ có bộ nhị (hoa đực) hoặc bộ nhụy (hoa cái).

Luyện tập trang 138 Sinh học 11: Kể tên một số loài có hoa đơn tính, hoa lưỡng tính.

Lời giải:

– Một số loài có hoa đơn tính: hoa bí ngô, dưa chuột, hoa mướp, hoa liễu, hoa dưa hấu,…

– Một số loài hoa lưỡng tính: hoa chanh, hoa bưởi, hoa cải, hoa hồng, hoa li, hoa đào, hoa khoai tây,…

Câu hỏi trang 138 Sinh học 11: Quan sát hình 221.4, mô tả quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi.

Quan sát hình 221.4, mô tả quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi

 

Lời giải:

– Quá trình hình thành hạt phấn: Trong bao phấn, tế bào mẹ hạt phấn (2n) giảm phân tạo thành 4 tiểu bào tử (n). Mỗi tiểu bào tử nguyên phân một lần tạo thành tế bào sinh dưỡng (tế bào lớn) và tế bào sinh sản (tế bào nhỏ). Tế bào sinh dưỡng sẽ phát triển thành ống phấn, tế bào sinh sản sẽ nguyên phân tạo thành hai tinh tử (giao tử đực). Cấu trúc hai tế bào có vách dày chung này gọi là hạt phấn.

– Quá trình hình thành túi phôi: Trong bầu nhụy có một hay nhiều noãn chứa tế bào trung tâm lớn. Tế bào trung tâm (2n) giảm phân tạo ra bốn tế bào đơn bội không cân đối, ba tế bào tiêu biến, tế bào lớn (đại bào tử) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo thành 8 nhân. Cấu trúc này gọi là túi phôi chứa tế bào trứng (n) và hai tế bào kèm, nhân lưỡng cực và ba tế bào đối cực.

Câu hỏi trang 139 Sinh học 11: Quan sát hình 21.5, mô tả sự phát tán của hạt phấn đến đầu nhụy.

Quan sát hình 21.5, mô tả sự phát tán của hạt phấn đến đầu nhụy

Lời giải:

Sự phát tán của hạt phấn đến đầu nhụy: Quá trình phát tán hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy gọi là thụ phấn. Có hai hình thức thụ phấn là tự thụ phấn (hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa cùng cây) và thụ phấn chéo (hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa cây khác).

Luyện tập trang 139 Sinh học 11: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.

Lời giải:

– Giống nhau: Đều tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

– Khác nhau:

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Không có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái.

Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.

Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân.

Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Kém đa dạng di truyền, con sinh ra có đặc điểm giống nhau và giống với cây mẹ.

Đa dạng di truyền do tạo ra biến dị tổ hợp, đời con có nhiều kiểu hình khác nhau và khác với bố mẹ.

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi.

Luyện tập trang 140 Sinh học 11: Tìm hiểu các giống cây trồng ở địa phương được nhân giống bằng hình thức vô tính và hữu tính.

Lời giải:

– Các giống cây trồng ở địa phương được nhân giống bằng hình thức vô tính: Cây cam, cây bưởi, sắn, mía, khoai lang, dâu tằm, ổi, rau ngót, …

– Các giống cây trồng được nhân giống bằng hình thức hữu tính: lúa, ngô, đậu tương, lạc, cây mai, đu đủ, …       

III. Thực dụng nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng, thụ phấn cho cây

Vận dụng trang 142 Sinh học 11: Giải thích tại sao quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa được gọi là thụ tinh kép.

• Phun thuốc diệt côn trùng cho vườn trồng xoài, nhãn có lợi hoặc hại gì?

Lời giải:

• Quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa được gọi là thụ tinh kép vì cùng lúc có cả hai tinh tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử (2n), tinh tử còn lại kết hợp với nhân lưỡng cực (2n) tạo thành nhân tam bội (3n).

• Phun thuốc diệt côn trùng cho vườn trồng xoài, nhãn đúng cách và hợp lí có thể bảo vệ vườn cây, kiểm soát và hạn chế sự tấn công của côn trùng, kiểm soát dịch bệnh lây lan do côn trùng, làm tăng năng suất của sản phẩm thu hoạch.

– Tuy nhiên, việc phun thuốc diệt côn trùng làm tiêu diệt các loài côn trùng có lợi, làm giảm sự thụ phấn tự nhiên nhờ côn trùng; nếu sử dụng quá liều hoặc sai cách có thể gây tác động tiêu cực đến cây trồng, môi trường, làm giảm năng suất sản phẩm và có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Bài 21: Sinh sản ở sinh vật

Bài 22: Sinh sản ở động vật

Ôn tập chủ đề 4

Bài 23: Cơ thể là một thể thống nhất

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Next post

Bài 14: Hình thoi và hình vuông

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bài 3: Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Bài 5: Hô hấp ở thực vật

Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Bài 7: Hô hấp ở động vật

Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  2. Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  3. Bài 3: Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  4. Bài 4: Quang hợp ở thực vật
  5. Bài 5: Hô hấp ở thực vật
  6. Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  7. Bài 7: Hô hấp ở động vật
  8. Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật
  9. Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật
  10. Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi
  11. Ôn tập chủ đề 1
  12. Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  13. Bài 12: Cảm ứng ở thực vật
  14. Bài 13: Cảm ứng ở động vật
  15. Bài 14: Tập tính ở động vật
  16. Ôn tập chủ đề 2
  17. Bài 15: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  18. Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  19. Bài 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  20. Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  21. Bài 19: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
  22. Ôn tập chủ đề 3
  23. Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  24. Bài 22: Sinh sản ở động vật
  25. Ôn tập chủ đề 4
  26. Bài 23: Cơ thể là một thể thống nhất
  27. Bài 24: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán