Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Sinh 11 - Kết nối

Bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Sinh học lớp 11 Bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật

Câu hỏi trang 154 Sinh học 11:

– So sánh hình thái của sâu bướm, nhộng và bướm trưởng thành.

– So sánh trạng thái nòng nọc ếch vè ếch trưởng thành.

– Kết luận về kiểu biến thái của các sinh vật đã quan sát.

Lời giải:

– So sánh hình thái của sâu bướm, nhộng và bướm trưởng thành.

Sâu bướm

Nhộng

Bướm trưởng thành

Sâu bướm thường dài và thon, không có cánh, có thể có các chân nhỏ hoặc không có chân, có hàm để ăn lá cây. Chúng có thể có nhiều màu sắc khác nhau tùy loài.

Nhộng được bao bọc trong kén, thường có màu vàng nhạt, trắng hoặc xanh, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn, các phần phụ còn ngắn, mềm và luôn xếp gọn về mặt bụng.

Có cánh, có thể bay, có chi, có vòi hút, cánh thường có nhiều màu sắc và hoa văn.

– So sánh trạng thái nòng nọc ếch và ếch trưởng thành.

Nòng nọc

Ếch trưởng thành

Sống dưới nước, không có chi, có mang ngoài để hô hấp và có đuôi để bơi.

Sống dưới nước và trên cạn, có 4 chi để di chuyển, hô hấp bằng phổi và da.

– Kết luận về kiểu biến thái của các sinh vật đã quan sát: Bướm và ếch có kiểu biến thái hoàn hoàn, do quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.

Câu hỏi trang 154 Sinh học 11:

a) Phát triển của bướm và ếch thuộc kiểu nào? Giải thích.

b) Các giai đoạn phát triển của bướm và ếch thể hiện khía cạnh tiến hóa thích nghi như thế nào?

Lời giải:

a) Bướm và ếch có kiểu biến thái hoàn hoàn, do quá trình phát triển mà ấu trúng có hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.

b) Ở bướm, mỗi giai đoạn cấu tạo và sinh lí biến đổi phù hợp với chức năng sinh lí khác nhau:

– Ở giai đoạn sâu bướm có cấu tạo và sinh lí thích nghi với việc ăn lá cây giúp tích lũy dinh dưỡng, trong ống tiêu hóa của sâu có các enzyme thủy phân protein, lipid và cacbohydrate thành các chất dễ hấp thụ.

– Giai đoạn nhộng là thời điểm sự chuyển hóa bên trong diễn ra mạnh mẽ nhất giúp cho việc chuyển đổi sâu thành bướm. Giai đoạn nhộng giúp ầu trùng bướm trải qua điều kiện môi trường sống khó khăn như lạnh giá, thiếu thức ăn,….

– Giai đoạn bướm thích nghi với chức năng sinh sản. Trong ống tiêu hóa chỉ có enzyme sucrase tiêu hóa đường sucrose, nên chúng sống bằng mật hoa.

* Ở ếch, sự phát triển qua biến thái hoàn toàn mang tính chất thích nghi để duy trì sự tồn tại của loài đối với điều kiện khác nhau của môi trường sống:

– Giai đoạn nòng nọc sống trong nước, chúng có đuôi để bơi, không có chi, có mang ngoài để hô hấp. Nòng nọc có hệ tiêu hóa hoàn thiện dần để trở thành động vật ăn thịt. Qua thời gian, các mô, cơ quan cũ của nòng nọc (mang ngoài, đuôi,…) tiêu biến dần đi, đồng thời các mô, cơ quan mới hình thành, thức ăn chủ yếu là các loại tảo.

– Giai đoạn ếch sống trên cạn và dưới nước, hô hấp bằng phổi và da, có bốn chi để di chuyển, thức ăn chủ yếu của ếch trường thành thường là côn trùng và ấu trùng của các loài động vật khác.

Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật

Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Bài 25: Sinh sản ở thực vật

Bài 26: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn cho cây

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Next post

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bài 3: Thực hành: trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Bài 5: Thực hành: quang hợp ở thực vật

Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Bài 7: Thực hành: hô hấp ở thực vật

Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  2. Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  3. Bài 3: Thực hành: trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  4. Bài 4: Quang hợp ở thực vật
  5. Bài 5: Thực hành: quang hợp ở thực vật
  6. Bài 6: Hô hấp ở thực vật
  7. Bài 7: Thực hành: hô hấp ở thực vật
  8. Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  9. Bài 9: Hô hấp ở động vật
  10. Bài 10: Tuần hoàn ở động vật
  11. Bài 11: Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn
  12. Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật 
  13. Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
  14. Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  15. Bài 15: Cảm ứng ở thực vật
  16. Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  17. Bài 17: Cảm ứng ở động vật
  18. Bài 18: Tập tính ở động vật
  19. Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  20. Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  21. Bài 21: Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
  22. Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  23. Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  24. Bài 25: Sinh sản ở thực vật
  25. Bài 26: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn cho cây
  26. Bài 27: Sinh sản ở động vật
  27. Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật
  28. Bài 29: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán