Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời

Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao – Chân trời sáng tạo

By admin 11/09/2023 0

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Khởi động trang 37

Câu hỏi: Khởi động

Nói với bạn về những hình ảnh em thấy trong bức tranh.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 37, 38, 39, 40, 41 - Chân trời

Trả lời:

– Những hình ảnh em nhìn thấy trong bức tranh là:

    + Đồi hoa tam giác mạch vào mùa đông 

    + Hai  người phụ nữ đang đeo gùi trên vai và người đần ông đang đứng trên đồi hoa.

Khám phá và luyện tập trang 37, 38, 39, 40, 41

Đọc: Mùa đông vùng cao trang 37, 38

1. Bài đọc

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 37, 38, 39, 40, 41 - Chân trời

Cùng tìm hiểu:

Câu 1 trang 38 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Bài đọc nói về mùa nào? Ở đâu?

Trả lời:

– Bài đọc nói về mùa đông ở vùng cao.

Câu 2 trang 38 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

 Các sự vật ở đoạn 2 thay đổi như thế nào khi mùa đông đến?

Trả lời:

– Các sự vật ở đoạn 2 thay đổi khi mùa đông đến là: lá đào, lá mận rụng, gió từ trong khe núi ùa ra, mang teo hơi lạnh của núi đá, thân cây ngải đắng khô lại, đất chai cứng ngả sang màu nâu đen.

Câu 3 trang 38 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Câu văn “Cỏ không mọc nổi nhưng tam giác mạch thì nảy mầm lên xanh mướt.” nói lên điều gì?

– Tam giác mạch mọc chậm hơn cỏ.

– Tam giác mạch mọc nhanh hơn cỏ.

– Tam giác mạch có sức sống mạnh mẽ.

Trả lời:

– Câu văn “Cỏ không mọc nổi nhưng tam giác mạch thì nảy mầm lên xanh mướt.” nói lên:

 + Tam giác mạch có sức sống mạnh mẽ.

Câu 4 trang 38 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Cây tam giác mạch có gì đẹp?

Trả lời:

– Cây tam giác mạch đẹp:

+ Tam giác mạch nảy mầm xanh mướt

+ Hoa tam giác mạch đẹp

+ Cả dải núi bừng lên màu tam giác mạch ngập trời

Viết trang 38, 39

2. Viết

a. Nghe – viết:

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 37, 38, 39, 40, 41 - Chân trời

b. Chọn chữ d hoặc chữ gi thích hợp vào mỗi chỗ chấm:

         Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết …ữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong …ần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo …òng nước, vào tận đồng sâu.

Theo Nguyễn Quang Sáng

Trả lời:

       Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.

c. Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ chấm:

(dịu, diệu):     Mát….                   kì……

(líu, liếu):       chim … điếu          hót … lo

(ngoằn, ngoằng):      dài …             … ngoèo

(thoăn, thoắng):        nhanh … thoắt       nói liến …

Trả lời:

(dịu, diệu):                Mát dịu                   kì diệu

(líu, liếu):                  chim liếu điếu          hót líu lo

(ngoằn, ngoằng):      dài ngoằng             ngoằn ngoèo

(thoăn, thoắng):        nhanh thoăn thoắt       nói liến thoắng

Từ và câu trang 39

3. Tìm trong 2 khổ thơ sau từ ngữ:

a. Chỉ mùa.

b. Chỉ hoa, quả và màu sắc.

Mùa xuân hoa bắp                                    Mùa hè đỏ rực

Nở trắng trên đồng                                    Hoa phượng, hoa vông

Hoa bầu như bông                                    Mùa thu  mênh mông

Hoa mơ như tuyết.                                    Vàng cam vàng quýt.

Theo Nguyễn Kiên

Trả lời:

a. Chỉ mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu

b. Chỉ hoa, quả và màu sắc: hoa bắp, trắng, hoa bầu, hoa mơ, đỏ rực, hoa phượng, hoa vông, vàng, cam, quýt.

4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

– Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.

– Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.

– Mùa thu, cam quýt chín vàng.

– Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.

Trả lời:

a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

– Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.

     Khi nào hoa mơ nở trắng như tuyết?

– Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.

     Hoa phượng đỏ rực khi nào?

– Mùa thu, cam quýt chín vàng.

     Lúc nào, cam quýt chín vàng?

– Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.

     Cúc họa mi nở rộ khi nào?

b. Chọn từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ ở thẻ màu hồng:

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 37, 38, 39, 40, 41 - Chân trời

Trả lời:

* Ghép từ ngữ phù hợp.

– Bầu trời ngày thêm xanh

– Rồi vườn cây ra hoa

– Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến

– Nắng vàng ngày càng rực rỡ

– Vườn cây đâm, chồi nảy lộc.

c. Sắp xếp các câu vừa ghép được ở bài tập b thành đoạn văn.

Trả lời:

 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa.

Kể chuyện trang 40, 41

5. Kể chuyện

a. Nghe kể chuyện.

b. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 37, 38, 39, 40, 41 - Chân trời

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 37, 38, 39, 40, 41 - Chân trời

c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

Trả lời:

 Ngày xưa trên trái đất chỉ có ba mùa: mùa Hạ, mùa Thu và mùa Đông. Người ta bảo rằng, mùa Xuân chỉ đến khi có một chiếc cầu vồng nhiều màu sắc và có muôn hoa đón chào.

 Cầu vồng thì chỉ có trong mùa Hạ, khi ông mặt trời xuất hiện sau cơn mưa rào. Còn hoa thì nở quanh năm, lại có khắp nơi trên trái đất nên không thể hẹn nhau cùng nở một lúc được.

 Vì thế, sau mùa Đông giá buốt là đến mùa hạ nóng bức, thời tiết thay đổi đột ngột khiến cho muôn loài hết sức khổ sở. Ai cũng mong được gặp mùa Xuân ấm áp.

Có một chú thỏ sống trong khu rừng xanh với mẹ. Mỗi lúc chuyển mùa, mẹ của thỏ lại bị ốm nặng. Thương mẹ quá, thỏ liền bàn với bác khỉ già thông thái:

– Chúng ta hãy cùng nhau làm một chiếc cầu vồng thật đẹp để đón mùa Xuân.

– Nhưng bằng cách nào?

 Bác khỉ già hỏi lại.

– Cháu sẽ rủ muông thú trong rừng góp những chiếc lông đẹp nhất để làm chiếc cầu vồng nhiều màu sắc.

 Tin lan truyền đi khắp nơi. Muông thú trong rừng đều muốn gặp mùa Xuân dịu hiền nên vui vẻ góp những sắc màu đẹp nhất. Nào là màu xám của gấu, màu vàng tơ của hươu sao, màu nâu của sóc. Rồi chim công, vẹt, vành khuyên…. cũng góp những chiếc lông nhiều màu sắc của mình. Bầy cá cũng cử cá chép mang đến một túi vây cá lấp lánh sắc màu.

 Chim sâu khéo tay bắt đầu kết nối những mảng màu để làm chiếc cầu vồng.

 Trong khi đó, thỏ tạm biệt các bạn muông thú để lên đường đi tìm các loài hoa.

 Thỏ đi, đi mãi, vượt thác, lên ngàn, băng qua hết khu rừng này đến khu rừng khác để gặp từng loài hoa. Cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của thỏ dành cho mẹ, các loài hoa đều đồng ý sẽ tích tụ dưỡng chất để chờ chị gió báo tin là đồng loạt nở.

 Một buổi sáng cuối mùa Đông, chim sâu đã dệt xong những mảng màu cuối cùng. Chiếc cầu vồng xuất hiện làm muôn loài trên mặt đất xôn xao. Chị gió nhanh chóng báo tin cho các loài hoa. Như đã hẹn, những nụ hoa lần lượt trồi lên, nở muôn màu rực rỡ. Cả mặt đất lộng lẫy sắc màu. Nàng mùa Xuân xinh đẹp đã đến với trái đất.

 Từ đó, trên trái đất có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Nếu các bé để ý sẽ thấy các loài hoa đều khoe màu rực rỡ khi những làn gió xuân nhè nhẹ thổi tới.

 Còn riêng chú thỏ đáng yêu đã được nàng mùa Xuân tặng cho một chiếc áo trắng tinh, mềm mại vì tấm lòng hiếu thảo và đã biết đoàn kết các bạn muông thú và các loài hoa để cùng nhau đón mùa Xuân về.”

6. Luyện tập thuật lại việc được chứng kiến (tiếp theo)

a. Nói 4-5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:

– Bạn em đã làm việc tốt đó khi nào? Ở đâu?

– Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?

– Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?

Trả lời:

a. Một việc làm tốt của một người bạn:

– Bạn em đã làm việc tốt trên đường đi học về.

– Bạn ấy đã giúp đỡ một bà cụ xách đồ qua đường.

–  Việc làm tốt của bạn đã thể hiện sự tốt bụng của bạn, mọi người xung quanh thêm yêu quý bạn hơn.

b. Viết 4 – 5 câu về nội dung em vừa nói.

Trả lời:

   Chiều hôm ấy, sau khi tan học, em và bạn cùng nhau trên đường về nhà. Trong khi chờ đèn đỏ, chúng em thấy một bà cụ xách một giỏ đồ rất nặng. Đợi khi đèn chuyển xanh, chúng em đã giúp đỡ bà cụ. Bạn em giúp bà xách đồ, còn em thì dìu bà qua đường.

Vận dụng trang 41

1. Đọc một bài văn về bốn mùa:

a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.

b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Trả lời:

– Tên bài văn: Mùa xuân trong em

–  Tác giả: Học sinh

– Tên mùa: Mùa xuân

– Nét riêng của mùa:

 + Mỗi khi xuân về, tiết trời mát mẻ và ấm áp. Ông mặt trời rọi những tia nắng vàng rực rỡ xuống mặt đất. Các loại cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc. Các loài hoa cũng đua nhau khoe sắc, tỏa hương vào mùa xuân

2. Chia sẻ điều em biết về một mùa trong năm.

Trả lời:

 Đó là mùa hè. Mùa hè là mùa ấn tượng nhất với em cùng cái nắng nóng, oi ả suốt cả một ngày dài. Từ khi mặt trời ló rạng cho đến khi lặn không ngừng tỏa những tia nắng gắt không mệt mỏi hay những cơn mưa bất chợt không báo trước của mùa hè. Nhưng đổi lại, mùa hè có rất nhiều hoa quả tươi mát làm dịu đi cơn nắng nóng. Đặc biệt, mùa hè là kì nghỉ hè của chúng em ngày càng đến gần hơn.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 34, 35, 36 Bài 3: Dàn nhạc mùa hè – Chân trời sáng tạo

Next post

Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 45, 46, 47, 48, 49 Bài 2: Ong xây tổ – Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 10, 11, 12 Bài 1: Bé Mai đã lớn – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 42, 43, 44 Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58, 59, 60 Bài 1: Cô chủ nhà tí hon – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 74, 75 Ôn tập 1 Tập 1 – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 82, 83, 84 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 98, 99, 100 Bài 1: Bàn tay dịu dàng – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 114, 115, 116 Bài 1: Chuyện của thước kẻ – Chân trời sáng tạo

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 10, 11, 12 Bài 1: Bé Mai đã lớn – Chân trời sáng tạo
  2. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 26, 27, 28 Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng – Chân trời sáng tạo
  3. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 42, 43, 44 Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ – Chân trời sáng tạo
  4. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58, 59, 60 Bài 1: Cô chủ nhà tí hon – Chân trời sáng tạo
  5. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 74, 75 Ôn tập 1 Tập 1 – Chân trời sáng tạo
  6. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 82, 83, 84 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn – Chân trời sáng tạo
  7. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 98, 99, 100 Bài 1: Bàn tay dịu dàng – Chân trời sáng tạo
  8. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 114, 115, 116 Bài 1: Chuyện của thước kẻ – Chân trời sáng tạo
  9. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 130, 131, 132 Bài 1: Mẹ của Oanh – Chân trời sáng tạo
  10. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 146, 147, 148 Ôn tập 1 – Chân trời sáng tạo
  11. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 10, 11, 12 Bài 1: Khu vườn tuổi thơ – Chân trời sáng tạo
  12. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 26, 27, 28 Bài 1: Chuyện bốn mùa – Chân trời sáng tạo
  13. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 42, 43, 44 Bài 1: Chuyện của vàng anh – Chân trời sáng tạo
  14. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 58, 59, 60 Bài 1: Quê mình đẹp nhất – Chân trời sáng tạo
  15. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 74, 75 Ôn tập 1 – Chân trời sáng tạo
  16. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 82, 83, 84 Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng – Chân trời sáng tạo
  17. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 98, 99, 100 Bài 1: Chuyện quả bầu – Chân trời sáng tạo
  18. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 138, 139 Ôn tập 1 – Chân trời sáng tạo
  19. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 13, 14, 15, 16, 17 Bài 2: Thời gian biểu – Chân trời sáng tạo
  20. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 18, 19, 20 Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi?– Chân trời sáng tạo
  21. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 4: Út Tin – Chân trời sáng tạo
  22. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 29, 30, 31, 32, 33 Bài 2: Làm việc thật là vui – Chân trời sáng tạo
  23. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 34, 35, 36 Bài 3: Những cái tên – Chân trời sáng tạo
  24. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 4: Cô Gió – Chân trời sáng tạo
  25. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 45, 46, 47, 48, 49 Bài 2: Cánh đồng của bố – Chân trời sáng tạo
  26. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 50, 51, 52 Bài 3: Mẹ – Chân trời sáng tạo
  27. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 53, 54, 55, 56, 57 Bài 4: Con lợn đất – Chân trời sáng tạo
  28. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 61, 62, 63, 64, 65 Bài 2: Bưu thiếp – Chân trời sáng tạo
  29. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 3: Bà nội, bà ngoại – Chân trời sáng tạo
  30. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 69, 70, 71, 72, 73 Bài 4: Bà tôi – Chân trời sáng tạo
  31. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 75, 76, 77 Ôn tập 2 Tập 1 – Chân trời sáng tạo
  32. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 77, 78 Ôn tập 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo
  33. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 79 Ôn tập 4 Tập 1 – Chân trời sáng tạo
  34. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 80, 81 Ôn tập 5 Tập 1 – Chân trời sáng tạo
  35. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 85, 86, 87, 88, 89 Bài 2: Đồng hồ báo thức – Chân trời sáng tạo
  36. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 3: Đồ đạc trong nhà – Chân trời sáng tạo
  37. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 4: Cái bàn học của tôi – Chân trời sáng tạo
  38. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 101, 102, 103, 104, 105 Bài 2: Danh sách tổ em – Chân trời sáng tạo
  39. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 106, 107, 108 Bài 3: Yêu lắm trường ơi – Chân trời sáng tạo
  40. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 109, 110, 111, 112, 113 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo
  41. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 117, 118, 119, 120, 121 Bài 2: Thời khóa biểu – Chân trời sáng tạo
  42. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 122, 123, 124 Bài 3: Khi trang sách mở ra – Chân trời sáng tạo
  43. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 125, 126, 127, 128, 129 Bài 4: Bạn mới – Chân trời sáng tạo
  44. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 133, 134, 135, 136, 137 Bài 2: Mục lục sách – Chân trời sáng tạo
  45. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 138, 139, 140 Bài 3: Cô giáo lớp em – Chân trời sáng tạo
  46. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 141, 142, 143, 144, 145 Bài 4: Người lặn tò he – Chân trời sáng tạo
  47. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 148, 149, 150 Ôn tập 2 – Chân trời sáng tạo
  48. Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 151, 152, 153, 154 Đánh giá cuối học kì 1 – Chân trời sáng tạo
  49. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 13, 14, 15, 16, 17 Bài 2: Con suối bản tôi – Chân trời sáng tạo
  50. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 18, 19, 20 Bài 3: Con đường làng – Chân trời sáng tạo
  51. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 21, 22, 23, 24 ,25 Bài 4: Bên cửa sổ – Chân trời sáng tạo
  52. Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 29, 30, 31, 32, 33 Bài 2: Đầm sen – Chân trời sáng tạo

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán