Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 7

Giải SGK Tin học 7 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng hàm để tính toán

By admin 26/09/2023 0

Giải bài tập Tin học lớp 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán

Video giải Tin học lớp 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán – Chân trời sáng tạo

Khởi động (trang 51)

Khởi động trang 51 Bài 10 Tin học lớp 7: Hình 12 là bảng theo dõi quyên góp sách giáo khoa lớp 6 ba môn Toán, Ngữ văn, Tin học để hỗ trợ các bạn học sinh vùng khó khăn của một trường trung học cơ sở.

Em hãy trao đổi với bạn để xuất cách tính Tổng mỗi lớp (tổng số sách Toán, Ngữ Văn, Tin học mỗi lớp đã quyên góp), Tổng mỗi loại (tổng số sách các lớp đã quyền góp theo môn học), Trung bình (số sách trung bình các lớp đã quyền góp theo môn học), Cao nhất, Thấp nhất (số sách cao nhất, thấp nhất đã quyên góp theo môn học), Số lớp đã quyên góp (tổng số lớp đã quyền góp được ít nhất một cuốn sách trở lên theo môn học).

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

+ Chọn ô G3 nhập công thức: “=D3+E3+F3” nhấn Enter và sao chép công thức cho các vị trí còn lại.

+ Chọn ô D23 nhập công thức:

“=D3+D4+D5+D6+D7+D8+D9+D10+D11+D12+D13+D14+D15+D16+D17+D18+D19+D20+D21+D22” nhấn Enter và sao chép công thức cho vị trí E23, F23.

+ Chọn ô D24 nhập công thức: “=(D3+D4+D5+D7+D8+D9+D10+D12+D13+D14+D15+D17+D18+D19+D21+D22)/16” nhấn Enter.

Vị trí E24:

“=(E3+E5+E6+E7+E8+E9+E11+E12+E13+E15+E16+E17+E18+E20+E21+E22)/16”.

Vị trí F24:

“=(F3+F4+F5+F6+F8+F10+F11+F12+F13+F14+F16+F19+F20+F21+F22)/15”.

+ Tìm giá trị cao nhất thì ta sẽ so sánh số sách của các lớp và đưa ra giá trị lớn nhất và điền vào ô D25, E25, F25. Thực hiện tương tự cho số sách thấp nhất ở vị trí D26, E26, F26.

+ Số lớp đã đóng góp: ta đếm số sách của từng lớp và cộng lại để biết được số sách và điền vào D27, E27, F27.

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

1. Hàm số trong bảng tính

Khám phá trang 52 Tin học lớp 7: Em hãy quan sát và cho biết:

a) Hàm sử dụng để tính Tổng mỗi lớp ở Hình 1, Hình 2 có tên là gì?

b) Hàm ở Hình 1 có bao nhiêu tham số và các tham số của hàm là gì?

c) Hàm ở Hình 2 có bao nhiêu tham số và các tham số của hàm là gì?

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Trả lời:

a) Hàm dùng tính toán Hình 1, Hình 2 là hàm SUM.

b) Hàm ở Hình 1 có 3 tham số bao gồm: 10, 6, 4.

c) Hàm ở Hình 2 có 1 tham số, tham số là địa chỉ D3:F3.

2. Sử dụng một số hàm đơn giản

Khám phá trang 53 Tin học lớp 7: Em hãy lựa chọn hàm phù hợp (ở Bảng 1) để tính các giá trị Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp được đối với sách giáo khoa môn Toán (ở Hình 3). Nêu các bước nhập hàm vào ô tính để tính các giá trị đó.

Trả lời:

Tổng mỗi loại:

Chọn vị trí ô D23 nhập công thức: “=SUM(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép cho vị trí ô E23, F23.

Trung bình:

Chọn vị trí D24 nhập công thức: “=AVERAGE(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép công thức E24, F24.

Cao nhất:

Chọn vị trí D25 nhập công thức: “=MAX(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép công thức cho ô E25, F25.

Thấp nhất:

Chọn vị trí D26 nhập công thức: “=MIN(D4:D22)” nhấn Enter và sao chép công thức cho ô E26, F26.

Số lớp quyên góp:

Chọn vị trí D27 nhập công thức: “=COUNT(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép công thức cho ô E27, F27.

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Khám phá trang 53 Tin học lớp 7: Em hãy nêu các bước sao chép hàm từ ô tính D23 sang khối ô tính E23:F23 và cho biết hàm ở các ô tính E23, F23 sau khi thực hiện sao chép.

Trả lời:

Bước 1. Chọn ô tính D23 và sao chép công thức.

Bước 2. Chọn khối ô E23:F23 và dán công thức đã sao chép tại bước 1.

Khi sao chép công thức ô D23 cho khối ô E23:F23 thì công thức sẽ tự thay đổi địa chỉ ô theo cột.

Khám phá trang 54 Tin học lớp 7: Ở Hình 4, nếu thay dữ liệu chữ “Ngày mai có số liệu” ở ô tính D16 bằng số 4 thì kết quả ở ô tính D23 sẽ là bao nhiêu?

Trả lời:

Khi thay đổi ô tính D16 bằng 4 thì kết quả của ô D23 là: 180.

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Luyện tập (trang 54)

Luyện tập trang 54 Tin học lớp 7: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nhập hàm số vào ô tính được thực hiện tương tự như nhập công thức vào ô tính.

B. Có thể sao chép hàm số bằng hai cách: sử dụng các lệnh Copy, Paste và sử dụng tính năng tự động điền dữ liệu (Autofill).

C. Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính toán trên các ô tính dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.

D. Khi sao chép (hay di chuyển) hàm, vị trí tương đối giữa các ô có địa chỉ là tham số của hàm và ô tính chứa hàm không thay đổi.

E. Tương tự như hàm, các công thức có sử dụng địa chỉ ô tính chỉ tính toán trên các ô dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.

Trả lời:

Đáp án: E

Đối với công thức sử dụng địa chỉ ô tính chỉ tính toán trên các ô dữ liệu số, khi các ô có dữ liệu chữ thì sẽ không tính toán được và hiển thị lỗi: Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Thực hành (trang 54)

Thực hành 1 trang 54 Tin học lớp 7: Mở bảng tính Quyen gop.xlsx đã lưu ở Bài 9 và thực hiện theo các yêu cầu sau:

a) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào ô tính G3 để tính Tổng mỗi lớp cho lớp 6A và thực hiện sao chép hàm để tính cho các lớp còn lại.

b) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào các ô tính D23, D24, D25, D26, D27 để tính Tổng mỗi loại, Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyền góp được cho cột Toán. Thực hiện sao chép hàm để tính cho các cột Ngữ văn, Tin học và Tổng mỗi lớp.

c) Thực hiện cập nhật thông tin tình hình quyên góp, quan sát và cho biết kết quả của hàm

thay đổi trong trường hợp nào sau đây:

– Cập nhật dữ liệu chữ vào ô tính trống.

– Xoá dữ liệu trong ô tính đang chứa dữ liệu chữ.

– Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu số.

– Thay dữ liệu số trong ô tính bằng dữ liệu chữ.

– Chỉnh sửa giá trị số trong ô tính đang chứa dữ liệu số.

– Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu ngày.

Trả lời:

a) Chọn ô tính G3 nhập công thức: “=SUM(D3:F3)” nhấn Enter và sao chép ô tính G3, dán cho những lớp còn lại.

b)

Vị trí ô D23 nhập công thức: “=SUM(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép ô tính D23, dán cho những ô còn lại.

Vị trí ô D24 nhập công thức: “=AVERAGE(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép ô tính D24, dán cho những ô còn lại.

Vị trí ô D25 nhập công thức: “=MAX(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép ô tính D25, dán cho những ô còn lại.

Vị trí ô D26 nhập công thức: “=MIN(D4:D22)” nhấn Enter và sao chép ô tính D26, dán cho những ô còn lại.

Vị trí ô D27 nhập công thức: “=COUNT(D3:D22)” nhấn Enter và sao chép ô tính D27, dán cho những ô còn lại.

c)- Cập nhật dữ liệu chữ vào ô tính trống: Ô tính sẽ tự động tính toán lại kết quả khi ta dùng địa chỉ ô để tính.

– Xoá dữ liệu trong ô tính đang chứa dữ liệu chữ: Không ảnh hưởng gì và vẫn giữ nguyên kết quả.

– Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu số: Khi đó ô tính sẽ tự động tính toán lại kết quả.

– Thay dữ liệu số trong ô tính bằng dữ liệu chữ: Khi đó ô tính sẽ bỏ qua ô mang dữ liệu chữ và tự động tính lại kết quả.

– Chỉnh sửa giá trị số trong ô tính đang chứa dữ liệu số: Khi chỉnh sửa giá trị ô tính sẽ tự động tính toán lại kết quả.

– Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu ngày: Ô tính sẽ tự động tính toán lại và đưa ra kết quả mới. Vì ngày cũng là dữ liệu số.

Thực hành 2 trang 55 Tin học lớp 7: Mở bảng tính Doanh thu.xlsx (do giáo viên cung cấp, như Hình 5).

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 8)

a) Lập công thức tính tiến lãi của mặt hàng đầu tiên. Sao chép công thức để tính Tiền lãi cho các thiết bị còn lại (Tiền lãi = (Giá bán – Giá nhập) × Số lượng).

b) Sử dụng hàm phù hợp để tính Tổng cộng, Cao nhất, Trung bình của Số lượng, Tiền lãi và Số mặt hàng đã bán.

c) Định dạng bảng tính, chọn khuôn dạng trình bày dữ liệu và căn chỉnh dữ liệu để có bảng tính tương tự Hình 6.

Trả lời:

a) Chọn ô tính G3 nhập công thức : “=(E3-D3)*F3” nhấn Enter và sao chép công thức cho vị trí còn lại.

b) Chọn ô tính F13 nhập công thức: “=SUM(F3:F12)” nhấn Enter và sao chép công thức cho ô tính G13.

Chọn ô tính F14 nhập công thức: “=MAX(F3:F12)” nhấn Enter và sao chép công thức cho ô tính G14.

Chọn ô tính F15 nhập công thức: “=AVERAGE(F3:F12)” nhấn Enter và sao chép công thức cho ô tính G15.

Chọn ô tính F16 nhập công thức: “=COUNT(F3:F12)” nhấn Enter.

c) Định dạng dữ liệu:

Bước 1. Chọn khối ô A1:G1 và nháy chọn lệnh Merge & Center. Sau đó tô màu chữ màu xanh lá và màu nên màu vàng.

Bước 2. Chọn khối ô A2:G2 tô màu chữ thành màu đỏ, màu nền xanh da trời (công cụ trong hộp thoại Font).

Bước 3. Chọn khối ô A13: E13 và nháy chọn lệnh Merge & Center. Sau đó tô màu chữ màu xanh da trời và màu nên màu vàng.

Bước 4. Chọn khối ô A14: E14 và nháy chọn lệnh Merge & Center. Sau đó tô màu chữ màu xanh da trời và màu nên màu vàng.

Bước 5. Chọn khối ô A15: E15 và nháy chọn lệnh Merge & Center. Sau đó tô màu chữ màu xanh da trời và màu nên màu vàng.

Bước 6. Chọn khối ô A16: E16 và nháy chọn lệnh Merge & Center. Sau đó tô màu chữ màu xanh da trời và màu nên màu vàng.

Bước 7. Chọn khối ô D3:E12 và nháy chuột chọn dấu phẩy trong hộp thoại Number. Thực hiện tương tự cho khối ô G3:G15.

Bước 8. Chọn toàn bộ bảng dữ liệu và nháy chọn lệnh căn giữa.

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 9)

Vận dụng (trang 55)

Vận dụng trang 55 Tin học lớp 7: Sử dụng một số hàm đã học để thực hiện tính toán trên bảng tính quản lí chi tiêu của gia đình em hoặc bảng tính theo dõi kết quả học tập của em (đã thực hiện định dạng ở Bài 9).

Trả lời:

– Ở bài 9, chúng ta có “Bảng theo dõi kết quả học kì I năm học 2021-2022”.

Tin học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán | Chân trời sáng tạo (ảnh 10)

– Các em điền điểm kiểm tra miệng, 15 phút, giữa kì, học kì các môn vào.

– Điểm trung bình từng môn:

+ Đối với môn Toán: =(C5+D5+E5+F5)/7

+ Các môn còn lại: nháy chuột vào ô điểm trung bình môn Toán, khi thấy dấu cộng thì kéo xuống đến dòng môn công nghệ.

– Điểm trung bình cả học kì: =AVERAGE(G5,G16).

Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột

Bài 11: Tạo bài trình chiếu

Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu

Bài 13: Thực toán tìm kiếm

Tags : Tags Giải bài tập   Sử dụng hàm để tính toán   Tin học 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Công Nghệ 7 Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt mới nhất – CV5555

Next post

Giải SGK GDCD 7 Bài 8 (Cánh diều): Bạo lực học đường

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Tin học 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 7 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 7 (sách mới)

Giáo án Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra

Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Sách bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Tin học 7 hay, ngắn gọn

20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thiết bị vào – ra

Giải SBT Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra

Vở thực hành Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Tin học 7 hay, ngắn gọn

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Tin học 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 7 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 7 (sách mới)
  3. Giáo án Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra
  4. Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. Sách bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Tin học 7 hay, ngắn gọn
  6. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thiết bị vào – ra
  7. Giải SBT Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  8. Vở thực hành Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Tin học 7 hay, ngắn gọn
  9. Vở thực hành Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  10. Lý thuyết Tin học lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 7 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải Tin học lớp 7 | Giải bài tập Tin học 7 hay nhất | Soạn Tin học 7 | Giải Tin 7 | Tin 7 Kết nối tri thức | Tin học 7 KNTT
  12. Lý thuyết Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra
  13. Giải SGK Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  14. Giáo án Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm máy tính
  15. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phần mềm máy tính
  16. Giải SBT Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  17. Vở thực hành Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  18. Lý thuyết Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm máy tính
  19. Giải SGK Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  20. Giáo án Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  21. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Quản lí dữ liệu trong máy tính
  22. Giải SBT Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  23. Vở thực hành Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lý dữ liệu trong máy tính
  24. Lý thuyết Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  25. Giải SGK Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  26. Giáo án Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  27. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  28. Giải SBT Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
  29. Vở thực hành Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
  30. Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  31. Giải SGK Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  32. Giáo án Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ứng xử trên mạng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Ứng xử trên mạng
  34. Giải SBT Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  35. Vở thực hành Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  36. Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ứng xử trên mạng
  37. Giải SGK Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  38. Giáo án Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với phần mềm bảng tính
  39. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Làm quen với phần mềm bảng tính
  40. Giải SBT Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  41. Vở thực hành Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  42. Lý thuyết Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với phần mềm bảng tính
  43. Giải SGK Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  44. Giáo án Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tính toán tự động trên bảng tính
  45. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tính toán tự động trên bảng tính
  46. Giải SBT Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên trang tính
  47. Vở thực hành Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên bảng tính
  48. Lý thuyết Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tính toán tự động trên bảng tính
  49. Giải SGK Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên bảng tính
  50. Giáo án Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Công cụ hỗ trợ tính toán
  51. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Công cụ hỗ trợ tính toán
  52. Giải SBT Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Công cụ hỗ trợ tính toán

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán