Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 8

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

By admin 29/09/2023 0

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Giải KHTN 8 trang 24

Mở đầu trang 24 Bài 5 KHTN 8: Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?

Trả lời:

Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Hay tổng khối lượng của chất trước và sau phản ứng không thay đổi.

I. Định luật bảo toàn khối lượng

Hoạt động trang 24 KHTN 8: Chuẩn bị: Dung dịch barium chloride, sodium sulfate; cân điện tử, cốc thuỷ tinh

Tiến hành:

– Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium chloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc.

– Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn với nhau. Quan sát thấy có một chất rắn màu trắng xuất hiện ở cốc (2). Phản ứng xảy ra như sau:

Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride

Đặt 2 cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng.

Thực hiện yêu cầu sau:

So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

Trả lời:

Học sinh làm thí nghiệm và rút ra kết luận: Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

Giải KHTN 8 trang 25

Câu hỏi trang 25 KHTN 8: Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:

Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:

Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen.

Trả lời:

Khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen do trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên.

Câu hỏi 1 trang 25 KHTN 8: Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.

Trả lời:

Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) sản phầm thu được ngoài xỉ than còn có các khí (thành phần chứa nguyên tố carbon) là carbon monoxide; carbon dioxide.

Câu hỏi 2 trang 25 KHTN 8: Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?

Trả lời:

Sau một thời gian mở nắp lọ, vôi sống sẽ phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như carbon dioxide, hơi nước … tạo thành các chất mới có khối lượng lớn hơn khối lượng vôi sống ban đầu. Do đó khối lượng của lọ sẽ tăng lên.

Hoạt động trang 26 KHTN 8: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Fe + O2 − − → Fe3O4

b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2

c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4

d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O

Trả lời:

a) Fe + O2 − − → Fe3O4

Số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. Do O2 có 2 nguyên tử O còn Fe3O4 có 4 nguyên tử O nên ta đặt hệ số 2 trước O2; để cân bằng tiếp số nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng hoàn thiện như sau:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2

Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được:

Al + 6HCl − − → AlCl3 + H2

Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước AlCl3, được:

Al + 6HCl − − → 2AlCl3 + 3H2

Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4

Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4:

Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4

Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.

Al2(SO4)3 + 6NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4

Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH), khi đó phương trình hoá học được thiết lập:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O

Ta thấy trước phản ứng có 1 nguyên tử H; 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; Sau phản ứng có 2 nguyên tử Cl trong CaCl2; 2 nguyên tử H trong H2O. Để cân bằng số nguyên tử H và Cl ta thêm hệ số 2 trước HCl.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Kiểm tra lại thấy các nguyên tử đã được cân bằng, phương trình hoá học được hoàn thiện.

Giải KHTN 8 trang 27

Câu hỏi 1 trang 27 KHTN 8: Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

Trả lời:

– Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

– Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

Câu hỏi 2 trang 27 KHTN 8: Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:

Na2CO3 + Ba(OH)2 − − → BaCO3 + NaOH

Trả lời:

Ta có bảng sau:

Nguyên tử/ nhóm nguyên tử

Na

(CO3)

Ba

(OH)

Trước phản ứng (số lượng)

2

1

1

2

Sau phản ứng (số lượng)

1

1

1

1

Như vậy để cân bằng số nguyên tử Na và nhóm (OH), chỉ cần thêm hệ số 2 trước NaOH. Khi đó phương trình hoá học cũng đã được thiết lập:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH

Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2.

Câu hỏi 3 trang 27 KHTN 8: Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?

Trả lời:

Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

Ta có tỉ lệ:

Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2.

Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:

Khối lượng Fe : Khối lượng O2 : Khối lượng Fe2O3

= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.

Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3.

Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa: 5,6.107=8 gam gỉ sắt.

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Bài 8: Acid

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

50 Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9

Next post

Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

Bài liên quan:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  2. Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  3. Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  4. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8
  5. Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  7. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  8. Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8
  9. Sách bài tập KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  10. Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  11. Lý thuyết KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  13. Giáo án KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phản ứng hóa học | Khoa học tự nhiên 8
  14. Sách bài tập KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  15. Lý thuyết KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  16. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  17. Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Mol và tỉ khổi chất khí | Khoa học tự nhiên 8
  18. Sách bài tập KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  19. Lý thuyết KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  21. Sách bài tập KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  22. Lý thuyết KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  23. Sách bài tập KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  24. Lý thuyết KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  25. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  26. Sách bài tập KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  27. Lý thuyết KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  28. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  29. Sách bài tập KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  30. Lý thuyết KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  31. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  32. Sách bài tập KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  33. Lý thuyết KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base, thang pH
  34. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  35. Sách bài tập KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  36. Lý thuyết KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  38. Sách bài tập KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  39. Lý thuyết KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  40. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  41. Sách bài tập KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  42. Lý thuyết KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  43. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  44. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  45. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  46. Giáo án KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành xác định khối lượng riêng
  48. Giáo án KHTN 8 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành xác định khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  49. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  50. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  51. Giáo án KHTN 8 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Áp suất trên một bề mặt | Khoa học tự nhiên 8
  52. Lý thuyết KHTN 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán