Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 8

Sách bài tập KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide

By admin 29/09/2023 0

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 10: Oxide

Bài 10.1 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?

A. Muối.    B. Acid.    C. Base.    D. Oxide.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

X là oxide.

Bài 10.2 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?

A. CO2.   B. CO.   C. C2O.   D. H2CO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Carbon dioxide: CO2.

Bài 10.3 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây là oxide base?

A. CO2.   B. CaO.   C. SO3.   D. Ba(OH)2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

CaO là oxide base.

Bài 10.4 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Na2O.   B. CaO.   C. SO2.   D. Fe2O3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Bài 10.5 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. Fe2O3.

B. CaO.

C. SO3.

D. Al2O3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Al2O3 là oxide lưỡng tính.

Bài 10.6 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Fe2O3.

B. NaCl.

C. CO2.

D. HNO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Bài 10.7 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O

Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây?

A. H2CO3.   B. CO2.   C. SO2.   D. CO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Bài 10.8 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

A. CuO.    B. SO2.    C. MgO.    D. Al2O3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

R hoá trị II nên oxide có công thức RO.

Tỉ lệ oxygen: 16R+16.100% = 40% ⇒ R = 24.

Vậy R là Mg, oxide là MgO.

Bài 10.9 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   B.CaO.   C. Na2O.   D.Al2O3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn khối lượng có:

mO2 = 3,4 – 1,8 = 1,6 gam

⇒ nO2= 1,632 = 0,05 mol

Phương trình hoá học: 4R + nO2 → 2R2On

Số mol: 4n.0,05=0,2n ←0,05 mol

Ta có: nR=0,2n=1,8R⇒ R = 9n.

Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.

Bài 10.10 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   B. CaO.   C. SO3.   D. K2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có:

SO3 không phản ứng với HCl;

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

1 6 mol

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

1 2 mol

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

1 2 mol

Theo bài ra số mol oxide : số mol HCl = 0,1 : 0,6 = 1 : 6.

Vậy oxide là Fe2O3 thoả mãn.

Bài 10.11 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Cho dãy chất sau: NaOH, CaO, SO2, NaCl, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, HCl, P2O5.

a) Các chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?

b) Các chất nào là oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?

Lời giải:

a) Các chất thuộc loại oxide: CaO, SO2, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, P2O5.

b) Các chất thuộc loại oxide acid: SO2, CO2, SO3, P2O5.

Các chất thuộc loại oxide base: CaO, Na2O.

Chất thuộc loại oxide lưỡng tính: Al2O3.

Bài 10.12 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Hãy viết công thức và tên gọi:

a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.

b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.

Lời giải:

a) 4 oxide acid:

SO2: sulfur dioxide;

CO2: carbon dioxide;

SO3: sulfur trioxide;

P2O5: diphosphorus pentoxide.

Các phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

b) 4 oxide base:

BaO: Barium oxide;

MgO: Magnesium oxide;

CuO: Copper(II) oxide;

Na2O: Sodium oxide.

Các phương trình hoá học:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.

Bài 10.13 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) Cr + ? → Cr2O3

(2) Al + O2 →

(3) Al2O3 + ? → AlCl3 + H2O

(4) SO2 + ? → Na2SO3 + ?

Hoàn thành các PTHH, chỉ ra các oxide và gọi tên.

Lời giải:

(1) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

Oxide: Cr2O3, chromium(III) oxide

(2) 2Al + 3O2 → 2Al2O3

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.

(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.

(4) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Oxide: SO2, sulfur dioxide.

Bài 10.14 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

Lời giải:

Đặt công thức của oxide là R2On.

Phương trình hoá học:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối

Hay: 82R+16n=202R+96n⇒R=563n

Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.

Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.

Bài 10.15 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon dioxide (CO2) cao hơn nhiều so với ngày nay. Hãy giải thích.

b) Trong vài chục năm gần đây, nồng độ khí carbon dioxide trong không khí thay đổi như thế nào? Em hãy đưa ra một vài nguyên nhân và hệ quả của việc thay đổi trên.

c) Thông qua quá trình quang hợp, khí CO2 tham gia vào việc xây dựng lá, thân, hoa và quả. Do đó, nhiều người làm vườn đã làm giàu CO2 trong nhà kính để thúc đẩy quá trình quang hợp, làm cho cây trưởng thành nhanh hơn và năng suất lớn hơn. Nguồn khí carbon dioxide sử dụng trong nhà vườn có thể lấy từ đâu? Em hãy đưa ra một vài ý tưởng về thiết kế một nhà vườn sử dụng khí carbon dioxide.

d) Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau:

Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất

Dựa vào kiến thức của Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, em hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ khí carbon dioxide trong không khí tới tốc độ tăng trưởng của cây trồng.

e) Nếu 60 g CO2 tham gia quang hợp thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Quá trình quang hợp của cây xanh cần sử dụng CO2 nên nồng độ CO2 ngày nay thấp hơn nhiều so với thời kì thực vật mới bắt đầu xuất hiện trên Trái Đất.

b) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu trong động cơ xe khi tham gia giao thông, phục vụ sinh hoạt, các hoạt động sản xuất trong nhà máy,… thải ra nhiều khí CO2đã khiến nồng độ khí CO2 tăng lên, là nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên, biến đổi khí hậu.

c) Nguồn khí CO2 có thể lấy trực tiếp từ môi trường không khí thông qua hệ thống hút khí CO2 và trả lại môi trường không khí trong lành hơn; hoặc nguồn khí CO2 có thể lấy từ thu hồi khí thải của các nhà máy.

Thiết kế nhà vườn cần chú ý: giữ được khí carbon dioxide trong nhà vườn không thất thoát, cho ánh sáng truyền vào trong, đảm bảo nhiệt độ không bị quá nóng,…

d) Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ tăng.

e) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

61mol

6.44180gam

60xgam

Khối lượng glucose thu được: x = 180.6044.6 = 41 (gam).

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Next post

Lý thuyết Bảng căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

Bài liên quan:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  2. Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  3. Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  4. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8
  5. Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  7. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  8. Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8
  9. Sách bài tập KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  10. Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  11. Lý thuyết KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  13. Giáo án KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phản ứng hóa học | Khoa học tự nhiên 8
  14. Sách bài tập KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  15. Lý thuyết KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  16. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  17. Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Mol và tỉ khổi chất khí | Khoa học tự nhiên 8
  18. Sách bài tập KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  19. Lý thuyết KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  21. Sách bài tập KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  22. Lý thuyết KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  23. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  24. Sách bài tập KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  26. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  27. Sách bài tập KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  28. Lý thuyết KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  29. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  30. Sách bài tập KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  31. Lý thuyết KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  33. Sách bài tập KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  34. Lý thuyết KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base, thang pH
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  36. Lý thuyết KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  38. Sách bài tập KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  39. Lý thuyết KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  40. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  41. Sách bài tập KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  42. Lý thuyết KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  43. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  44. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  45. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  46. Giáo án KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành xác định khối lượng riêng
  48. Giáo án KHTN 8 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành xác định khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  49. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  50. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  51. Giáo án KHTN 8 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Áp suất trên một bề mặt | Khoa học tự nhiên 8
  52. Lý thuyết KHTN 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán