Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

By admin 02/10/2023 0

Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Video bài giảng Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian – Kết nối tri thức

Giải vật lí 10 trang 34 Tập 1 Kết nối tri thức

I. Chuyển động thẳng 

Câu hỏi trang 34 Vật Lí 10: Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s. 

Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A (ảnh 2)

Phương pháp giải:

– Xác định quãng đường, độ dịch chuyển, thời gian.

– Sử dụng công thức tốc độ trung bình, vận tốc trung bình.

Lời giải:

* Đi từ nhà đến trường:

– Quãng đường đi được của bạn A là: s=1000m

– Độ dịch chuyển:

Do chuyển động của bạn A từ nhà đến trường là chuyển động thẳng, không đổi chiều nên độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được: s=d=1000m.

– Thời gian bạn A đi từ nhà đến trường là:

t=1000.25100=250s

– Tốc độ: v=st=1000250=4(m/s)

– Vận tốc: v=dt=1000250=4(m/s)

* Đi từ trường đến siêu thị:

– Quãng đường đi được của bạn A là:

s=1000−800=200m

– Độ dịch chuyển: dịch chuyển ngược chiều dương nên d=−200m

– Thời gian bạn A đi từ trường đến siêu thị là:

t=200.25100=50s

– Tốc độ: v=st=20050=4(m/s)

– Vận tốc: v=dt=−20050=−4(m/s)

Giải vật lí 10 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức

II. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng 

1. Vẽ bảng ghi số liệu vào vở.

Độ dịch chuyển (m)

0

200

400

600

800

1000

800

Thời gian (s)

0

50

100

150

200

250

300

 

Phương pháp giải: 

Dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị.

Lời giải:

Lập bảng ghi số liệu.

Độ dịch chuyển (m)

0

200

400

600

800

1000

800

Thời gian (s)

0

50

100

150

200

250

300

2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s.

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị.

Lời giải:

Vẽ đồ thị:

Từ bảng số liệu ta vẽ được đồ thị như hình sau:

 (ảnh 1)

 

Hoạt động trang 35 Vật Lí 10: Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó?

 (ảnh 1)

1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.

Phương pháp giải:

– Dựa vào đồ thi hình 7.2.

– Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

Từ đồ thị ta thấy, trong 25s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m.

Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: 5025=2(m)

Vận tốc của người đó là: v=dt=5025=2(m/s)

2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?

Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thi hình 7.2.

Lời giải:

Từ A – B: người đó không bơi => Người đó không bơi từ giây 25 đến giây 35.

3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào?
Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thi hình 7.2.

Lời giải:

Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi ngược chiều dương.

4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.

Phương pháp giải:

– Dựa vào đồ thi hình 7.2.

– Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

Từ đồ thị ta thấy:

– Giây thứ 40 có d1 = 45 m

– Giây thứ 60 có d2 =  25 m

=> Trong 20 s cuối, mỗi giây người đó bơi được |25−45|20=1(m)

– Vận tốc của người đó là: v=ΔdΔt=d2−d1Δt=25−4520=−1(m/s)

5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C.

Phương pháp giải:

– Dựa vào đồ thi hình 7.2.

– Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

– Tại B: d1=50m;t1=35s

– Tại C: d2=25m;t2=60s

Từ B -> C, độ dịch chuyển là:

Δd=d2−d1=25−50=−25m

Vận tốc của người đó khi bơi từ B -> C là:

v=ΔdΔt=−2560−35=−1(m/s)

6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.

Phương pháp giải:

– Dựa vào đồ thi hình 7.2.

– Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

Độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình bơi là:

Δd=25m

Vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi là:

v=ΔdΔt=2560=512≈0,417(m/s)

Câu hỏi trang 35 Vật Lí 10: Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2.

 (ảnh 1)Phương pháp giải:

+ Vận tốc = Độ dịch chuyển : thời gian

+ Tốc độ = Quãng đường : thời gian

Lời giải:

Từ giây 45 đến giây 60, ta có t = 60 – 45 = 15 (s)

Người đó không đổi chiều chuyển động từ giây 45 đến 60 nên ta có: 

s = d = 40 – 25 = 15 (m).

=> Vận tốc (tốc độ) của người bơi là:  v=dt=1515=1(m/s).

Giải vật lí 10 trang 36 Tập 1 Kết nối tri thức

III. Vận tốc và đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng

Vận dụng 1 trang 36 Vật Lí 10: Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng bên:

Độ dịch chuyển (m)

1

3

5

7

7

7

Thời gian (s)

0

1

2

3

4

5

 Dựa vào bảng này để:

a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động.

b) Mô tả chuyển động của xe.

c) Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.

Phương pháp giải:

– Dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị và mô tả chuyển động.

– Sử dụng công thức tính vận tốc.

Lời giải:

a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian: 

 (ảnh 1)

b) Mô tả chuyển động của xe:

– Từ 0 – 3 giây: xe chuyển động thẳng.

– Từ giây thứ 3 đến giây thứ 5: xe đứng yên (dừng lại)

c) Độ dịch chuyển của xe trong 3 giây đầu là:

d=7−1=6m

Vận tốc của xe trong 3 giây đầu là:

v=ΔdΔt=63=2(m/s)

Vận dụng 2 trang 36 Vật Lí 10: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình 7.4.

 (ảnh 1)

a) Mô tả chuyển động của xe.

b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.

c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.

d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?

Phương pháp giải:

– Dựa vào dữ liệu ở đồ thị 7.4.

– Sử dụng công thức tính tốc độ và vận tốc.

Lời giải:

a) Mô tả chuyển động của xe:

– Trong 2 giây đầu: xe chuyển động thẳng

– Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: xe đứng yên

– Từ giây thứ 4 đến giây thứ 10: xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại.

– Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: xe dừng lại.

b)

– Ở giây thứ 2: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m.

– Ở giây thứ 4: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m

– Ở giây thứ 8: xe trở về vị trí xuất phát

– Ở giây thứ 10: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 1 m theo chiều âm

c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe:

– Trong 2 giây đầu, xe chuyển động thẳng, không đổi chiều nên tốc độ bằng vận tốc:

v=dt=42=2(m/s)

– Từ giây 2 đến giây 4: xe đứng yên nên vận tốc và tốc độ của xe đều bằng 0.

– Từ giây 4 đến giây 8:

+ Tốc độ: v=st=44=1(m/s)

+ Vận tốc: v=ΔdΔt=0−48−4=−1(m/s)

d)

– Từ đồ thị, ta thấy quãng đường đi được của xe sau 10 giây chuyển động là:

s=4+4+1=9(m)

– Độ dịch chuyển của xe sau 10 giây là:

d=−1−4+4=−1(m)

=> Quãng đường và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây không giống nhau vì xe chuyển động theo 2 chiều.

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động

Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 10: Sự rơi tự do

Tags : Tags Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian   Giải bài tập   Vật Lý 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Văn bản Nghệ thuật truyền thống của người Việt – Nguyễn Văn Huyên – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Next post

20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  42. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  43. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  44. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  45. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  46. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  48. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  49. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  50. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  51. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  52. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán