Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Giải SGK Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

By admin 03/10/2023 0

Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Video bài giảng Chuyển động thẳng biến đổi đều – Kết nối tri thức

Giải vật lí 10 trang 40 Tập 1 Kết nối tri thức

I. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều 

Câu hỏi 1 trang 40 Vật Lí 10: Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính gia tốc: a=ΔvΔt

Lời giải:

– Gia tốc của ô tô là:

a=ΔvΔt=101=10(m/s2)

– Gia tốc của người chạy bộ là:

a=ΔvΔt=4−61−0=−2(m/s2)

Câu hỏi 2 trang 40 Vật Lí 10: Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều hay không?

Phương pháp giải:

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

Lời giải:

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

=> Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài là chuyển động thẳng biến đổi đều.

Giải vật lí 10 trang 41 Tập 1 Kết nối tri thức

III. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều 

Câu hỏi 1 trang 41 Vật Lí 10: Từ các đồ thị trong hình 9.1:

 (ảnh 1)

a) Hãy viết công thức về mối liên hệ giữa v với a và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị trong hình 9.1.

b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều?

Phương pháp giải:

Dựa vào các đồ thị hình 9.1.

Lời giải:

a)

– Đồ thị a: v=at

– Đồ thị b: v=v0+at

– Đồ thị c: v=v0−at

b)

– Chuyển động nhanh dần đều là: đồ thị a và b

– Chuyển động chậm dần đều: đồ thị c

Câu hỏi 2 trang 41 Vật Lí 10: Hình 9.2 là đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi trong siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó (khi nào đi đều, đi nhanh lên, đi chậm lại, nghỉ).

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị.

Lời giải:

– Trong 4 s đầu tiên: bạn đó đi đều với vận tốc 1,5 m/s.

– Từ giây 4 – giây 6: bạn đó đi chậm lại.

– Từ giây 6 đến giây 7: bạn đó nghỉ

– Từ giây 7 đến giây 8: bạn đó bắt đầu đi theo chiều âm

– Từ giây 8 – 9: bạn đó đi đều với vận tốc -0,5 m/s.

– Từ giây 9 – 10: đi chậm và dừng lại tại giây thứ 10.

Giải vật lí 10 trang 42 Tập 1 Kết nối tri thức

IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều 

Câu hỏi 1 trang 42 Vật Lí 10: Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v-t) vẽ ở Hình 9.3b. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thị hình 9.3b.

Lời giải:

Độ dịch chuyển có độ lớn bằng diện tích của hình thang vuông có đường cao là t và các đáy có độ lớn v0, v.

Từ đồ thị ta có: {v0=4(m/s);v=16(m/s)t=6(s)

Suy ra: Độ dịch chuyển là:

d=(4+16).62=60(m)

Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10: Chứng tỏ rằng có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v – t). 

Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thị hình 9.3b.

Lời giải:

Ta có: Gia tốc: a=ΔvΔt

Từ đồ thị ta thấy: Độ biến thiên vận tốc các khoảng thời gian bằng nhau là 2 m/s.

Xét giữa 2 thời điểm A và B:

=> a=ΔvΔt=vB−vAtA−tB=12−84−3=21=2(m/s2)

Vậy có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị v – t.

Câu hỏi 1 trang 42 Vật Lí 10: Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn đồ thị (v – t) trong thời gian t của chuyển động và các trục tọa độ. Hãy chứng minh rằng công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

d=v0t+12at2     (9.4)

Lời giải:

Độ dịch chuyển có độ lớn bằng diện tích của hình thang vuông có đường cao là t và các đáy có độ lớn v0, v.

Diện tích hình thang: d=sht=(v+v0).t2=12v0t+12vt     (1)

Lại có: a=v−v0t⇒v=at+v0      (2)

Thay (2) vào (1) ta được:

d=12v0t+12(at+v0)t=12v0t+12at2+12v0t

⇒d=v0t+12at2      (đpcm)

Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10: Từ công thức (9.2) và (9.4) chứng minh rằng:

v2−v02=2.a.d                (9.5)

Lời giải:

Ta có: vt=v0+at   (9.2)

d=v0t+12at2     (9.4)

+ Bình phương 2 vế của (9.2) ta được:

v2=v02+2v0.at+a2t2=v02+a(2v0t+at2)          (1)

+ Từ (9.4) ta có:

2d=2v0t+at2       (2)

Thay (2) vào (1) ta được:

v2=v02+a.2d⇔v2−v02=2a.d   (đpcm)

Câu hỏi trang 42 Vật Lí 10: Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở hình 9.4 để:

a) Mô tả chuyển động

b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối

c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu

d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.

Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng cách dùng công thức.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

– Dựa vào đồ thị hình 9.4 để mô tả chuyển động.

– Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển, gia tốc.

Lời giải:

a) Mô tả chuyển động:

– Trong 4 giây đầu tiên: chuyển động chậm dần đều từ 8 m/s đến 0 m/s

– Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6: bắt đầu tăng tốc với vận tốc -2 m/s

– Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng đều với vận tốc – 2 m/s

b) Độ dịch chuyển:

– Trong 4 giây đầu:

Độ dịch chuyển bằng diện tích tam giác vuông có cạnh đáy là t và chiều cao là v.

d1=12.t1.v1=12.4.8=16(m)

– Trong 2 giây tiếp theo:

Độ dịch chuyển bằng diện tích tam giác vuông có cạnh đáy là t và chiều cao là v.

d2=12.t2.v2=12.2.(−4)=−4(m)

– Trong 3 giây cuối:

Độ dịch cuyển bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài là t và chiều rộng là v.

d3=v3.t3=−4.3=−12(m)

c)

Gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu:

a=ΔvΔt=8−04−0=2(m/s2)

d)

Gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6:

a=ΔvΔt=−4−06−4=−2(m/s2)

* Kiểm tra kết quả bằng công thức:

Độ dịch chuyển:

– Trong 4 giây đầu:

d1=v0t1+12at12=0.4+12.2.42=16(m)

– Trong 2 giây tiếp theo:

d2=v0t2+12at22=0.2+12.(−2).22=−4(m)

– Trong 3 giây cuối:

d3=v3t=−4.3=−12(m)

=> Trùng với kết quả khi dùng đồ thị. 

Giải vật lí 10 trang 43 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài tập vận dụng

Bài 1 trang 43 Vật Lí 10: Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong một ngõ thẳng và hẹp.

 (ảnh 1)

a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó.

b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau: 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức.

Phương pháp giải:

– Dựa vào đồ thị hình 9.5.

– Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển, gia tốc.

Lời giải:

a) Mô tả chuyển động:

– Trong 2 giây đầu tiên: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s.

– Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động nhanh dần đều

– Từ giây 4 đến giây 7: chuyển động chậm dần

– Từ giây 4 đến giây 8: dừng lại

– Từ giây 8 đến giây 9: chuyển động nhanh dần theo chiều âm

– Từ giây 9 đến giây 10 chuyển động thẳng đều với vận tốc -1 m/s.

b) Quãng đường đi được và độ dịch chuyển:

– Sau 2 giây:

s1=d1=v1t1=1.2=2(m/s)

– Sau 4 giây:

s2=d2=s1+12(1+3).2=2+4=6(m)

– Sau 7 giây:

+ Quãng đường:

s3=s2+12.3.(7−4)=6+4,5=10,5(m)

+ Độ dịch chuyển:

d3=d2+12.(3).(7−4)=6+4,5=10,5(m)

– Sau 10 giây:

+ Quãng đường:

s4=s3+s′=10,5+0,5+1=12(m)

+ Độ dịch chuyển:

d4=d3+d′=10,5−0,5−1=9(m)

* Kiểm tra bằng công thức:

– Sau 2 giây:

s1=d1=v1t1=1.2=2(m/s)

– Sau 4 giây:

a=ΔvΔt=3−14−2=22=1(m/s2)

s2=d2=d1+v1t1+12at12=2+1.2+12.1.22=6(m)

– Sau 7 giây:

a=ΔvΔt=0−37−4=22=−1(m/s2)

+ Quãng đường và độ dịch chuyển từ giây 4 đến giây 7 là:

d′=s′=v0t+12at2=3.3+12(−1).(7−4)2=4,5(m)

=> Quãng đường và độ dịch chuyển đi được sau 7 giây là:

d3=s3=d2+d′=6+4,5=10,5(m)

– Sau 10 giây:

+ Từ giây 7 – 8: đứng yên

+ Từ giây 8 – 9:

a=−1−09−8=−1(m/s2)

d=v0t+12at2=0.1+12(−1).12=−0,5(m)

s = 0,5 m

+ Từ giây 9 – 10:

d=vt=−1.1=−1(m)

s = 1 m

Suy ra: độ dịch chuyển và quãng đường đi được sau 10 giây lần lượt là:

d4=d3−0,5−1=10,5−0,5−1=9(m)

s4=s3−0,5−1=10,5+0,5+1=12(m)

=> Kiểm tra thấy các kết quả trùng nhau.

Bài 2 trang 43 Vật Lí 10: Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10 m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20 m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng.

a) Tính gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích.

b) Tính thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích.

c) Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe.

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức tính gia tốc, thời gian, vận tốc.

Lời giải:

a)

Gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích là:

v2−v02=2ad⇔a=v2−v022d=02−1022.20=−2,5(m/s2)

b)

Thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích là:

a=ΔvΔt⇔Δt=Δva=0−10−2,5=4(s)

c)

Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe là:

v=dt=204=5(m/s)

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

Bài 10: Sự rơi tự do

Bài 11: Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do

Bài 12: Chuyển động ném

Tags : Tags Chuyển động thẳng biến đổi đều   Giải bài tập   Vật Lý 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Văn bản Về chính chúng ta – Các-lô Rô-ve-li – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Next post

20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  42. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  43. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  44. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  45. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  46. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  48. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  49. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  50. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  51. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  52. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán