Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lực ma sát

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 18: Lực ma sát

Câu hỏi 18.1 trang 33 SBT Vật lí 10: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

A. giảm xuống.

B. không đổi.

C. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.

D. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng không phụ thuộc vào tốc độ của vật.

Câu hỏi 18.2 trang 33 SBT Vật lí 10: Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

A. giảm đi.

B. tăng lên.

C. không thay đổi.

D. không xác định được.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc không thay đổi.

Câu hỏi 18.3 trang 34 SBT Vật lí 10: Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là , gia tốc trọng trường g. Biểu thức xác định lực ma sát trượt là

A. Fmst=μmg.

B. Fmst=μg .

C. Fmst=μm .

D. Fmst=mg .

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vật trượt trên mặt phẳng ngang nên N = P = mg.

Lực ma sát trượt: Fmst=μN=μP=μmg .

Câu hỏi 18.4 trang 34 SBT Vật lí 10: Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ ban đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là

A. 39 m.     

B. 45 m.      

C. 57 m.      

D. 51 m.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Lực ma sát Fmst=μN=μP=μmg

Quả bóng chịu tác dụng của lực ma sát, trọng lực, phản lực.

Fms→+P→+N→=ma→=F→

Do vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.

F=Fms⇔ma=−μmg⇔a=−μg=−0,1.9,8=−0,98 m/s2

Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là:

s=v2−v022a−02−1022.−0,98=51,02 m

Câu hỏi 18.5 trang 34 SBT Vật lí 10: Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải với mặt đường là 0,1.

Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực ma sát là

A. 3000 N.

B. 30000 N.

C. 300 N.

D. 30 N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vật chuyển động trên mặt đường nằm ngang:

Fms=μN=μP=μmg=0,1.3000.10=3000 N

Câu hỏi 18.6 trang 34 SBT Vật lí 10: Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F = 4,5.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là

A. 0,075.

B. 0,06.

C. 0,15.

D. 0,015.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì toa tàu chuyển động thẳng đều nên:

Fkéo = Fma sát⇒μmg=4,5.104

⇒μ=4,5.104mg=4,5.10460000.10=0,075

Câu hỏi 18.7 trang 34 SBT Vật lí 10: Một cái hòm khối lượng m = 15 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F→hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α=20o. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F→. Biết hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lực ma sát (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lực ma sát (ảnh 1)

Hòm chịu tác dụng của các lực: lực kéo F→ , trọng lực P→ , phản lực N→  và lực ma sát trượt F→mst . Phân tích lực F→  thành hai lực thành phần vuông góc Fx=Fcosα và Fy=Fsinα . Vì hòm chuyển động đều ta có:

Fcosα−Fmst=0    (1)

Fsinα−mg+N=0        (2)

Ngoài ra: Fmst=μN      (3)

Từ (1), (2), (3) ta suy ra:

F=μmgcosα+μsinα=0,3.15.9,8cos20o+0,3sin20o≈42,3N

Câu hỏi 18.8 trang 34 SBT Vật lí 10: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát của xe với mặt đường là 0,01. Biết lực kéo gây ra bởi động cơ song song với mặt đường. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của lực kéo để ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,25 m/s2.

Lời giải:

Lực kéo: F=ma+μmg=15000,25+0,01.10=525 N.

Câu hỏi 18.9 trang 34 SBT Vật lí 10: Một mẩu gỗ có khối lượng m đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được tới lúc đó. Biết hệ số ma sát giữa mẩu gỗ và sàn nhà là 0,2 và lấy g = 10 m/s2. Các đáp số tìm được có phụ thuộc vào khối lượng m không?

Lời giải:

Lực ma sát Fmst=μN=μP=μmg

Mẩu gỗ chịu tác dụng của lực ma sát, trọng lực, phản lực.

F→=Fms→+P→+N→=ma→

Do vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.

F=Fms⇔ma=−μmg⇔a=−μg=−0,2.10=−2 m/s2

Thời gian: t=v−v0a=0−5−2=2,5 s

Quãng đường: s=v2−v022a=02−522.−2=6,25 m

Kết quả tìm được không phụ thuộc vào m.

Câu hỏi 18.10 trang 35 SBT Vật lí 10: Một vật có khối lượng 15 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 150 m vật đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định lực kéo tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động.

Lời giải:

Đổi 54 km/h = 15 m/s.

Vật chịu tác dụng của lực kéo, lực ma sát, trọng lực, phản lực.

F→+Fms→+P→+N→=ma→

 

Vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.

⇒F−Fms=ma⇒F=ma+μmg=mv22s+μmg=15.1522.150+0,05.15.9,8=18,6N

Câu hỏi 18.11 trang 35 SBT Vật lí 10: Một vật có khối lượng 2000 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 s rồi thôi tác dụng lực. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại.

Lời giải:

Vật chịu tác dụng của lực tác dụng, lực ma sát, trọng lực, phản lực.

F→+Fms→+P→+N→=ma→

Vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.

⇒F−Fms=maF=ma+μmg⇒a=F−μmgm=5−0,2.2.102=0,5m/s2

Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu: s1=12at2=12.0,5.22=1m .

Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần dưới tác dụng của lực ma sát :

⇒−Fms=ma‘⇒a‘=−μg=−2m/s2

Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:

s2=−v22a‘=−at22a‘=−0,5.222−2=0,25m

Tổng quãng đường: s = s1 + s2 = 1,25m.

Câu hỏi 18.12 trang 35 SBT Vật lí 10: Một khúc gỗ khối lượng 2,5 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F→hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc α=30°.Khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2 trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,25. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn của lực F→.

Lời giải:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lực ma sát (ảnh 1)

Theo phương chuyển động ta có:

+F.sinα+N−P=0⇒N=P−F.sinα

+Fcosα−Fmst=ma

⇒Fcosα−μP−Fsinα=ma⇒F=ma+μPcosα+μsinα=2,5.1,5+0,25.2,5.10cos30o+0,25sin30o≈10,1N

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 17: Trọng lực và lực căng

Bài 18: Lực ma sát

Bài 19: Lực cản và lực nâng

Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn

Bài tập cuối chương 3

Tags : Tags Giải sách bài tập   Lực ma sát   Vật lí 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Đi san mặt đất 2023 hay, ngắn gọn

Next post

Lý thuyết Liên kết hydrogen và tương tác van der waals (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  42. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  43. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  44. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  45. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  46. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  48. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  49. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  50. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  51. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  52. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán