Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Lý thuyết Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Vật Lí lớp 10 Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng

A. Lý thuyết Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng

I. Sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng

– Cơ năng của một vật là tổng động năng và thế năng của nó. Khi vật chuyển động trong trường trọng lực thì cơ năng có dạng

W=Wt+Wd=mgh+12mv2

– Khi vật chuyển động trong trường trọng lực thì động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại cho nhau. Nếu thế năng chuyển thành động năng thì lực sẽ sinh công phát động, ngược lại, khi động năng chuyển thành thế năng thì lực sinh công cản.

Lý thuyết Vật Lí 10 Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của quả bóng tennis

chuyển động trong trọng trường khi được ném thẳng lên cao

Lý thuyết Vật Lí 10 Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Động năng và thế năng chuyển hóa qua lại khi

quả bóng rơi từ trên xuống

II. Định luật bảo toàn cơ năng

– Xét quá trình chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động của con lắc đồng hồ.

Lý thuyết Vật Lí 10 Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Vật Lí 10 Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Con lắc của đồng hồ quả lắc

– Mô hình đơn giản của con lắc đồng hồ gồm một thanh nhẹ, không dãn, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại được nối với vật nặng.

– Đưa vật nặng lên điểm A có độ cao xác định h so với điểm O rồi thả cho vật chuyển động tự do. Ta thấy vật chuyển động nhanh dần từ A xuống O, tiếp tục chuyển động chậm dần từ O về B rồi lại chuyển động nhanh dần từ B xuống O, chậm dần từ O lên A

-> Thí nghiệm trên cho thấy độ tăng/ giảm của động năng bằng độ giảm/tăng của thế năng, nghĩa là cơ năng luôn không đổi.

Từ đó, ta có thể phát biểu định luật bảo toàn cơ năng như sau:

Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật được bảo toàn.

Lý thuyết Vật Lí 10 Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng

Câu 1: Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc v0 = 20 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng 14 động năng khi vật có độ cao

A. 16 m.

B. 5 m.

C. 4 m.

D. 20 m.

Đáp án đúng là: C

Cơ năng của vật bằng: W=Wt+Wd=0+12mv2=120,05.202=10J

Tại độ cao h, thế năng = 14 động năng: Wt=14Wd⇔Wt=15W⇒mgh=15W

⇒h=W5mg=105.0,05.10=4m

Câu 2: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc là g, bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là

A. 2v2g

B. v24g

C. v22g

D. v2g

Đáp án đúng là: B

Chọn mốc thế năng ở mặt đất (thế năng tại mặt đất bằng không).

Cơ năng của vật: W=Wt+Wd=0+12mv2=12mv2

Khi động năng = thế năng: Wd=Wt⇒Wt=12W

⇔mgh=12.12mv2⇒h=v24g

Câu 3: Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng

A. -1500 J.

B. -875 J.

C. -1925 J.

D. -3125 J.

Đáp án đúng là: B

Chọn mốc tính thế năng tại chân dốc.

Cơ năng của vật tại đỉnh dốc: W1 = mgh = 10.10.20 = 2000J

Cơ năng của vật tại chân dốc: W2=12mv2=1210.152=1125J

Công của lực ma sát là: A=W2–W1=1125–2000=–875J

Câu 4: Vật đang chuyển động với vận tốc 25 m/s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50 m, đỉnh dốc cao 14 m, hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μt=0,25. Cho g=10m/s2. Vận tốc của vật ở đỉnh dốc là

A. 33,80 m/s.

B. 10,25 m/s.

C. 25,20 m/s.

D. 9,75 m/s.

Đáp án đúng là: B

Chọn mốc thế năng tại chân dốc.

Cơ năng của vật ở chân dốc: W1=12mv2

Cơ năng của vật khi ở đỉnh dốc: W2=mgh+12mv‘2

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 26 (có đáp án): Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng

Lực ma sát tác dụng lên vật: Fmst=μt.mg.cosα

Công của lực ma sát: Fmst=μt.N=μt.mg.cosα

Ta có: W2–W1=Amst⇔mgh+12mv‘2–12mv2=–μt.mg.s2–h2

⇔12v2–gh–μt.g.s2–h2=12v‘2

⇒v‘=v2–2gh–2μtgs2–h2

=252–2.10.14–2.0,25.10.502–142–10,25m/s

Câu 5:Một ô tô bắt đầu chạy lên dốc với vận tốc 18 m/s thì chết máy. Dốc nghiêng 200 đối với phương ngang và hệ số ma sát trượt giữa các bánh xe với mặt đường là 0,3. Sau khi chạy lên dốc, xe chạy giật lùi trở xuống đến cuối dốc với vận tốc bằng

A. 18 m/s

B. 15 m/s

C. 5,6 m/s.

D. 3,2 m/s

Đáp án đúng là: C

Xe chạy lên dốc và xuống dốc đều chịu tác dụng lực ma sát như nhau

Fmst=μt.N=μt.mg.cosα

Gọi s là quãng đường vật đi lên cho đến khi dừng lại, rồi lùi xuống

Công của lực ma sátAms=Fms.s=μt.mg.cosα.s

Độ biến thiên năng lượng bằng sự thay đổi công ∆Wd=Amst, khi xe dừng lại

⇒12mv2–mgs.sinα–12mv02=μt.mg.s.cosα

↔12mv02=mg.s.sinα+μt.mg.cosα.s

⇒s=v022.g(μtcosα+sinα)=1822.1.(0,3.cos20+sin20)=25,96m/s

Khi vật tự lùi xuống, gọi v’ là vận tốc của vật khi đến chân dốc.

Độ biến thiên năng lượng bằng sự thay đổi công:

12mv‘2–mgs.sinα=–μt.cosα

⇒v‘=2gs(sinα–μt.cosα)

=2.10.25,96.(sin20–0,3cos20)=5,58m/s=5,6m/s

Câu 6: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN?

A. thế năng giảm.

B. cơ năng cực đại tại N.

C. cơ năng không đổi.

D. động năng tăng.

Đáp án đúng là: C

A – sai vì khi vật chuyển động lên trên so với mặt đất, thế năng tăng (chọn mốc thế năng ở mặt đất).

B – sai vì cơ năng không đổi trong cả quá trình chuyển động.

C – đúng vì nếu bỏ qua sức cản của không khí, cơ năng của vật được bảo toàn.

D – sai vì động năng giảm dần.

Câu 7: Trong chuyển động của con lắc đơn, khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì

A. động năng đạt giá trị cực đại.

B. thế năng bằng động năng.

C. thế năng đạt giá trị cực đại.

D. cơ năng bằng không.

Đáp án đúng là: C

Chọn mốc tính thế năng tại vị trí thấp nhất (vị trí cân bằng), khi lên đến vị trí cao nhất, thế năng đạt giá trị cực đại, động năng bằng 0.

Câu 8: Một người đứng yên trong thang máy và thang máy đang đi lên với vận tốc không đổi. Lấy mặt đất làm mốc thế năng thì

A. thế năng của người giảm và động năng không đổi.

B. thế năng của người tăng và của động năng không đổi.

C. thế năng của người tăng và động năng tăng.

D. thế năng của người giảm và động năng tăng.

Đáp án đúng là: B

Thang máy đi lên, độ cao của người tăng nên thế năng tăng.

Thang máy chuyển động thẳng đều, vận tốc không đổi nên động năng không đổi.

Câu 9: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là

A. 500 J.

B. 5 J.

C. 50 J.

D. 0,5 J.

Đáp án đúng là: A

Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.

Vật rơi tự do tức là không có lực cản, cơ năng của vật được bảo toàn.

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có:

Wt1+Wt2=Wd1+Wd2⇔mgh=Wd2=1.10.50=500J

Câu 10: Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.

A. 10 J.

B. 12,5 J.

C. 15 J.

D. 17,5 J.

Đáp án đúng là: A

Cơ năng của vật tại vị trí ban đầu:

Wt=mgh+12mv2=0,1.10.5+12.0,1.102=10J

Trong quá trình chuyển động, bỏ qua lực cản không khí nên cơ năng của vật được bảo toàn

Cơ năng của vật tại vị trí sau 0,5s là: W2 = W1 = 10J

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 25: Động năng, thế năng

Bài 27: Hiệu suất

Bài 28: Động lượng

Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Lời má năm xưa | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Next post

Giải SGK Hóa học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5 

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  42. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  43. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  44. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  45. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  46. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  48. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  49. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  50. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  51. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  52. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán