Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Lý thuyết Các loại va chạm (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Vật Lí lớp 10 Bài 19: Các loại va chạm

A. Lý thuyết Các loại va chạm

1. Mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng

Mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng

– Xét một vật có khối lượng m không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Khi vật chịu tác dụng bởi một lực không đổi F→ thì gia tốc của vật là a→. Sau khoảng thời gian Δt, độ biến thiên động lượng của vật Δp→

– Lực tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật F→=Δp→Δt

– Một số ứng dụng của việc sử dụng kiến thức về xung lượng

2. Thí nghiệm khảo sát va chạm

a. Các loại va chạm

– Va chạm đàn hồi

+ Là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm. Sau va chạm, vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.

+ Động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm

Va chạm đàn hồi giữa các viên bi da

Hệ con lắc Newton xảy ra va chạm đàn hồi

– Va chạm mềm (hay gọi là va chạm không đàn hồi)

+ Xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm

+ Động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm

Va chạm mềm giữa viên đạn và khối gỗ

3. Ứng dụng kiến thức động lượng vào cuộc sống

a. Cách thức giảm chuấn thương não trong quyền anh (Boxing)

Các võ sĩ luôn có phản xạ “dịch chuyển theo cú đấm” của đối thủ nhằm tăng thời gian tương tác của cú đấm, từ đó giảm độ lớn lực tương tác và giảm thiểu khả năng chấn thương cho bản thân

b. Vai trò của đai an toàn và túi khí trong ô tô

Khi thiết kế ô tô, nhà sản xuất luôn trang bị đai an toàn và túi khí nhằm tăng thời gian va chạm của tài xế với các vật dụng trong xe từ 10 đến 100 lần. Điều này dẫn đến việc giảm đáng kể độ lớn của lực tác dụng lên tài xế và giảm thiểu khả năng chấn thương của tài xế.

B. Trắc nghiệm Các loại va chạm

Câu 1: Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.

A. 0,896 m/s.

B. 0,875 m/s.

C. 0,4 m/s.

D. 0,5 m/s.

Đáp án đúng là: A.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: p→1+p→2=p→

Vì ν→1⊥ν→2 nên

V=m1.ν12+m2.ν22m1+m2=50.22+173,2.1250+173,2=0,896m/s

Câu 2: Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với tốc độ 3 m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s ngược chiều với quả thứ nhất. Xác định vận tốc của hai quả cầu sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu thứ nhất.

A. ν1‘=−1,8m/s ; ν2‘=2,2m/s

B. ν1‘=0,8m/s ; ν2‘=2,2m/s

C. ν1‘=0,8m/s ; ν2‘=0,2m/s

D. ν1‘=0,8m/s ; ν2‘=−2,2m/s

Đáp án đúng là: A.

Va chạm là đàn hồi xuyên tâm nên

+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

m1.ν→1+m2.ν→2=m1.ν→1‘+m2.ν→2‘

⇒m1.ν→1−ν→1‘=m2.ν→2‘−ν→2(*)

+ Động năng trước và sau va chạm bằng nhau nên:

m1.ν122+m2.ν222=m1.ν1‘22+m2.ν2‘22

⇒m1.ν12−ν1‘2=m2.ν2‘2−ν22(**)

Từ (*) và (**) ta có:

ν1‘=m1−m2.ν1+2.m2.ν2m1+m2

ν2‘=m2−m1.ν2+2.m1.ν1m1+m2

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu thứ nhất nên v1=3m/s;v2=−1m/s

Thay số vào ta được ν1‘=−1,8m/s ; ν2‘=2,2m/s

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

A. 5,0 kg.m/s.

B. 10 kg.m/s.

C. 4,9 kg.m/s.

D. 0,5 kg.m/s.

Đáp án đúng là: B.

Áp dụng biểu thức: Δp→=F→.Δt suy ra

Độ biến thiên động lượng: Δp=F.Δt=m.g.Δt=2.10.0,5=10kg.m/s

Câu 4: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1→ va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2→. Ta có:

A. m1.ν→1=m1+m2.ν→2

B. m1.ν→1=−m2.ν→2

C. m1.ν→1=m2.ν→2

D. m1.ν→1=12m1+m2.ν→2

Đáp án đúng là: A.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có m1.ν→1=m1+m2.ν→2

Câu 5: Viên bi A có khối lượng m1 = 60 g chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40 g chuyển động ngược chiều có vận tốc v2→. Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Độ lớn vận tốc viên bi B là:

A. ν2=103m/s

B. ν2=7,5m/s

C. ν2=253m/s

D. ν2=12,5m/s

Đáp án đúng là: B.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

Độ lớn vận tốc viên bi B là: ν2=m1.ν1m2=60.540=7,5m/s

Câu 6: Chọn đáp án đúng

A. F→=Δp→Δt

B. Δp→=F.Δt→

C. Δp→=F.Δt

D. Cả đáp án A và B

Đáp án đúng là: A.

Lực tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật: F→=Δp→Δt

Câu 7: Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm

A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.

B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.

C. động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.

D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

Đáp án đúng là: A.

Va chạm mềm xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.

+ Xét thời gian va chạm ngắn thì va chạm mềm thỏa mãn định luật bảo toàn động lượng.

+ Động năng của hệ sau và chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm do một phần năng lượng đã bị chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

Câu 8: Chọn đáp án đúng. Va chạm đàn hồi

A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.

B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.

C. động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.

D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

Đáp án đúng là: B.

Va chạm đàn hồi là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.

+ Động lượng được bảo toàn.

+ Động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.

Câu 9: Một người có khối lượng m1=50kg đang chạy với vận tốc ν1=3m/s thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2=150kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với ν2=2m/s. Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động cùng chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 2,5 m/s.

B. 3 m/s.

C. 2,25 m/s.

D. 5 m/s.

Đáp án đúng là: C.

Coi hệ này là hệ kín, hiện tượng này giống như va chạm mềm.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

m1.ν→1+m2.ν→2=m1+m2.V→

Vì xe và người chuyển động cùng chiều dương nên:

⇒m1.ν1+m2.ν2=m1+m2.V

V=m1.ν1+m2.ν2m1+m2=50.3+150.250+150=2,25m/s

Câu 10: Một người có khối lượng m1=50kg đang chạy với vận tốc ν1=3m/s thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2=150kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với ν2=2m/s. Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 2,25 m/s.

B. 0,75 m/s.

C. 4 m/s.

D. 5 m/s.

Đáp án đúng là: B.

Coi hệ này là hệ kín, hiện tượng này giống như va chạm mềm.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

m1.ν→1+m2.ν→2=m1+m2.V→

Vì người chuyển động ngược chiều dương nên

⇒−m1.ν1+m2.ν2=m1+m2.V

V=−m1.ν1+m2.ν2m1+m2=−50.3+150.250+150=0,75m/s

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Vật lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 18: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Bài 20: Động học của chuyển động tròn

Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Bài 22: Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tác giả tác phẩm Ngữ văn 10 Cánh diều (hay, chi tiết)

Next post

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  42. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  43. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  44. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  45. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  46. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  48. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  49. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  50. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  51. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  52. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán