Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 10

Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Cánh diều): Năng lượng và công

By admin 03/10/2023 0

Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 1: Năng lượng và công

Giải vật lí 10 trang 79 Cánh diều

Mở đầu trang 79 Vật Lí 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu vào cuối thế kỉ XVIII ở nước Anh khi con người phát triển các máy mới có khả năng thực hiện công gấp hàng trăm lần so với sức người.

Ở giai đoạn đầu, năng lượng gió và năng lượng nước được khai thác. Nước dự trữ trong các đập ở trên cao (thế năng) được sử dụng để làm quay các bánh xe lớn, nhờ đó làm quay các máy cơ (động năng). Ở thời kì tiếp theo, động cơ hơi nước được phát triển ở Vương quốc Anh sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than đá. Động cơ hơi nước sử dụng năng lượng từ than đá làm tăng đáng kể công suất hoạt động của các máy bơm nước và các khung dệt lớn trong công xưởng sản xuất sợi. Động cơ hơi nước được sử dụng trong đầu máy xe lửa (hình 1.1), tàu thủy hơi nước, xe tải, … trở thành nền tảng cho Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

Năng lượng làm cho các máy tác dụng lực lớn bắt nguồn từ đâu? Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng cách nào?

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu vào cuối thế kỉ XVIII ở nước Anh

Trả lời:

– Năng lượng làm cho các máy tác dụng lực lớn bắt nguồn từ việc nhận năng lượng từ hơi nước, hơi nước nhận năng lượng từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch như than đá.

– Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng cách:

+ Thực hiện công: hơi nước tác dụng lực (truyền năng lượng) lên động cơ, làm động cơ chuyển động giúp xe lửa di chuyển.

+ Truyền nhiệt: than đá được đốt cháy tỏa ra nhiệt năng, làm sôi nước để tạo ra hơi nước giúp động cơ hoạt động.

Giải vật lí 10 trang 80 Cánh diều

Câu hỏi 1 trang 80 Vật Lí 10: Kể tên các dạng năng lượng xung quanh chúng ta. Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác.

Trả lời:

– Các dạng năng lượng xung quanh chúng ta như:

+ Động năng: cánh quạt đang quay, xe ô tô đang chuyển động, em bé đang chạy…

+  Thế năng hấp dẫn: nước chứa trong hồ thủy điện, cánh diều đang bay trên trời…

+  Năng lượng hóa học (hóa năng): que diêm, pháo hoa…

+  Năng lượng điện (điện năng): đèn pin, acquy, …

+  Năng lượng ánh sáng (quang năng): Mặt Trời, ngọn nến đang cháy,…

+  Năng lượng âm: chuông, loa, tiếng nói,…

+  Năng lượng nhiệt (nhiệt năng): Mặt Trời, bếp gas, bóng đèn sợi đốt,…

– Ví dụ năng lượng chuyển hóa từ vật này sang vật khác:

Pin Mặt Trời chuyển hóa năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời thành năng lượng điện, điện năng biến đổi thành các dạng năng lượng khác như quang năng (bóng đèn), nhiệt năng (nồi cơm điện), … trong các thiết bị để phục vụ nhu cầu cuộc sống.

Giải vật lí 10 trang 81 Cánh diều

I. Công và sự truyền năng lượng

Câu hỏi 2 trang 81 Vật Lí 10: Tìm từ thích hợp với chỗ ? trong các suy luận dưới đây.

– Lực tác dụng càng lớn thì sinh công càng ?.

– Độ dịch chuyển theo phương của lực càng lớn thì công thực hiện được càng ?.

Trả lời:

– Lực tác dụng càng lớn thì sinh công càng lớn.

– Độ dịch chuyển theo phương của lực càng lớn thì công thực hiện được càng lớn.

Luyện tập trang 81 Vật Lí 10: 1. Tính công của trọng lực làm hòn đá khối lượng 5 kg rơi từ độ cao 10 m xuống đất.

2. Tính công của trọng lực làm hòn đá khối lượng 5 kg lăn từ đỉnh dốc dài 100 m, cao 10 m xuống chân dốc.

Bạn có nhận xét gì về kết quả tính công trong hai trường hợp trên?

Trả lời:

1. Hướng chuyển động cùng hướng với trọng lực nên độ dịch chuyển d = s khi đó công của trọng lực: A=P.d=mg.d=5.9,8.10=490 J

2. 

Tính công của trọng lực làm hòn đá khối lượng 5 kg rơi từ độ cao 10 m xuống đất

Từ hình vẽ ta thấy hướng chuyển động hợp với phương của trọng lực góc α:

Khi đó độ dịch chuyển d theo phương của lực là:

d=scosα=100.10100=10 m

Công của trọng lực làm hòn đá lăn từ đỉnh dốc xuống chân dốc là:

A=P.d=mg.d=5.9,8.10=490 J

Nhận xét:

– Kết quả tính công ở 2 trường hợp giống nhau.

– Chứng tỏ công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối.

Giải vật lí 10 trang 82 Cánh diều

Vận dụng 1 trang 82 Vật Lí 10: Bạn hãy phân tích lực tác dụng thành hai thành phần vuông góc với phương dịch chuyển và thành phần trùng với phương dịch chuyển để lập luận rút ra biểu thức tính công (2).

Trả lời:

Bạn hãy phân tích lực tác dụng thành hai thành phần vuông góc với phương dịch chuyển

Công theo phương dịch chuyển:

APx=Px.s=P.cosα.s

Công theo phương vuông góc với phương dịch chuyển:

APy=Py.cos900.s=0

Tổng công dịch chuyển vật:

AP=APx+APy=P.s.cosα

Câu hỏi 3 trang 82 Vật Lí 10: Từ biểu thức (2), suy luận: Khi nào công sinh ra có giá trị âm?

Trả lời:

Từ biểu thức (2): A=F.scosα

Do F và s là các giá trị đại số nên dấu của A sẽ phụ thuộc vào góc αMuốn công sinh ra có giá trị âm ⇔cosα<0⇔90o<α≤180o

tức là hướng chuyển động hợp với lực F một góc tù.

Câu hỏi 4 trang 82 Vật Lí 10: Chỉ ra và phân tích một số ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.

Trả lời:

Ví dụ: dùng tay mài đồng tiền xu xuống mặt sàn.

Tay ta tác dụng lực vào đồng xu, làm đồng xu dịch chuyển theo phương của lực 

 Lực này đang thực hiện công.

Khi đó tay đang chuyển động tức là tay có động năng, đồng xu dịch chuyển theo tay tức đồng xu cũng có động năng. 

Ví dụ: vào mùa đông, xoa 2 lòng bàn tay vào nhau liên tục, sau đó áp lên má thì thấy ấm

Hai lòng bàn tay xoa vào nhau tức là hai tay đang thực hiện công. Tay chuyển động tức là có động năng, động năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm cho tay nóng lên.

Giải vật lí 10 trang 83 Cánh diều

II. Công suất

Câu hỏi 5 trang 83 Vật Lí 10: So sánh công của người và công của máy tời trong trường hợp ở hình 1.6.

Người hay máy tời thực hiện công nhanh hơn?

So sánh công của người và công của máy tời trong trường hợp ở hình 1.6

Trả lời:

Máy tời thực hiện công nhanh hơn vì:

– Người và máy tời đều đưa vật có cùng khối lượng 50 kg lên độ cao 10 m nên công thực hiện của người và máy tời bằng nhau:  .

– Thời gian người thực hiện công (50s) lớn hơn thời gian máy tời thực hiện công (10s).

Câu hỏi 6 trang 83 Vật Lí 10: So sánh công của người đạp xe và động cơ ô tô trong trường hợp ở hình 1.7.

Người hay động cơ ô tô thực hiện công nhanh hơn?

So sánh công của người đạp xe và động cơ ô tô trong trường hợp ở hình 1.7

Trả lời:

Động cơ ô tô thực hiện công nhanh hơn người đạp xe, vì trong cùng một khoảng thời gian lực của động cơ ô tô thực hơn công lớn hơn lực người đạp xe.

Giải vật lí 10 trang 84 Cánh diều

Câu hỏi 7 trang 84 Vật Lí 10: 1W liên hệ với 1J và 1s như thế nào?

Trả lời:

Từ công thức tính công suất: P=At

+ A có đơn vị là J

+ t có đơn vị là s

+ P có đơn vị là W

 Nên 1W=1J1s

Luyện tập 3 trang 84 Vật Lí 10: So sánh công suất của hai máy tời sau:

– Máy tời 1 nâng được 80 kg vật liệu lên cao 5 m trong 30 s.

– Máy tời 2 nâng được 1 tạ vật liệu lên cao 6 m trong 1 phút.

Trả lời:

Lực phát động của động cơ 2 máy tời có độ lớn bằng với trọng lực của trái đất tác dụng lên mỗi vật (F = P) và lực này cùng hướng với hướng chuyển động nên góc α=0o

Công suất của máy tời 1: P  1=A1t1=F1.s1.cosαt1=80.9,8.530=130,7 W

Công suất của máy tời 2: P  2=A2t2=F2.s2.cosαt2=100.9,8.660=98W

Máy tời 1 có công suất lớn hơn máy tời 2

Tìm hiểu thêm trang 84 Vật Lí 10: Năng lượng vào cơ thể người dưới dạng hóa năng của thức ăn và giúp con người sinh công trong sinh hoạt và lao động, sản xuất hàng ngày.

Công suất của cơ thể lớn hay nhỏ phụ thuộc vào hoạt động của con người. Khi nghỉ ngơi, công suất hoạt động nhỏ hơn công suất trung bình. Khi vận động mạnh như di chuyển đồ đạc lên cầu thang thì công suất hoạt động lớn hơn công suất trung bình.

Với người thường xuyên hoạt động thể chất với cường độ cao (công suất lớn), chế độ ăn của họ cần giàu năng lượng hơn.

Bạn hãy tìm hiểu thêm về các loại thức ăn giàu năng lượng.

Trả lời:

Một số loại thức ăn giàu năng lượng như:

+ Socola: 100g socola chứa khoảng 600 Calo

+ Đậu phộng (hạt lạc): 100g lạc chứa khoảng 600 Calo

+ Bánh quy: 100g bánh quy chứa khoảng 500 Calo

+ Nho khô: 100g nho khô chứa khoảng 299 Calo

+ Thịt bò: 100g thịt bò cả nạc và mỡ chứa khoảng 278 Calo

Giải vật lí 10 trang 85 Cánh diều

Tìm hiểu thêm trang 85 Vật Lí 10: Hộp số là thiết bị gồm các bánh răng truyền động có bán kính lớn, nhỏ khác nhau để chuyển số, giúp thay đổi mômen xoắn lên bánh xe, từ đó điều chỉnh tốc độ của xe máy.

– Số 1 tương ứng với tốc độ từ 0 – 10 km/h

– Số 2 tương ứng với tốc độ từ 10 – 20 km/h

– Số 3 tương ứng với tốc độ từ 20 – 40 km/h

– Số 4 tương ứng với tốc độ từ 40 km/h trở lên.

Số 1, 2 được coi là số thấp; số 3, 4 là số cao.

Hộp số là thiết bị gồm các bánh răng truyền động có bán kính lớn

Tìm hiểu thêm về hộp số và giải thích tại sao khi chuyển số thì thay đổi được lực phát động của động cơ?

Trả lời:

– Tìm hiểu thêm về hộp số:

+ Hộp số tự động của xe máy: gồm 3 phần chính là bộ puly sơ cấp, puly thứ cấp và dây curoa dẫn động.

Nguyên lý hoạt động của hộp số tự động là khi động cơ hoạt động thì trục truyền động quay để thực hiện chu trình vận hành. Bộ phận puly sơ cấp được gắn vào trục quay truyền động cũng sẽ quay tròn, làm dây curoa chuyển động, rồi truyền một lực đẩy cho puly thứ cấp được gắn ở bánh xe sau làm việc.

Hộp số là thiết bị gồm các bánh răng truyền động có bán kính lớn

+ Hộp số xe máy chủ động: gồm có 3 bộ phận chính gồm trục chứa bánh răng được gắn tại động cơ xe. Ưu điểm là có thể lắp đặt được nhiều số, tuy nhiên, chúng không thể tự thực hiện thao tác đảo số theo vòng tròn.

Bộ phận trục chứa bánh răng này được nối với hệ truyền động của bánh xe sau. Khi hoạt động, bộ truyền động có thể thay đổi tỷ số quay. Trục vào số gồm một trục tròn được thiết kế các rãnh lỗ kỹ thuật và 2 tay gắp bánh răng. Nhờ chức năng làm việc của các rãnh kỹ thuật và tay gắp mà bánh răng di chuyển ngang trên trục của động cơ. Lúc này, trục bánh được đưa vào vị trí số tương thích.

Hộp số là thiết bị gồm các bánh răng truyền động có bán kính lớn

– Khi chuyển số thì thay đổi được lực phát động của động cơ vì:

+ Khi chuyển số tức là thay đổi tốc độ cho xe, 

+ Theo công thức P=F.v thì khi xe chạy với công suất không đổi, vận tốc thay đổi dẫn đến lực phát động F sẽ thay đổi.

Do vậy, khi xe đi số 1 và số 2 sẽ khỏe hơn và thường đi trong trường hợp xe bắt đầu đi, lên dốc, gập ghềnh,… còn số 3 và số 4 thường được sử dụng khi xe di chuyển trên những đoạn đường bằng phẳng.

Vận dụng 2 trang 85 Vật Lí 10: Vận dụng mối liên hệ công suất với lực và vận tốc (4) để đưa ra khuyến nghị cho người lái xe máy nên đi bằng số thấp hay số cao trong mỗi tình huống thực tế dưới đây để đảm bảo an toàn và hiệu quả vận hành động cơ:

– Xe máy bắt đầu di chuyển.

– Xe máy đi trên đường ngoài đô thị, có ít phương tiện đi lại.

– Xe máy lên dốc.

– Xe máy xuống dốc.

– Xe máy vào cua (chuyển hướng đột ngột).

– Xe máy đi trên đường trơn trượt.

– Xe máy đi trên đường có nhiều ổ gà.

Trả lời:

– Các tình huống người lái xe máy nên đi bằng số thấp:

+ Xe máy bắt đầu di chuyển.

+ Xe máy lên dốc.

+ Xe máy vào cua (chuyển hướng đột ngột).

+ Xe máy đi trên đường trơn trượt.

+ Xe máy đi trên đường có nhiều ổ gà. 

để tăng lực phát động và giảm tốc độ để di chuyển được an toàn.

Các tình huống người lái xe máy nên đi bằng số cao:

+ Xe máy đi trên đường ngoài đô thị, có ít phương tiện đi lại. 

+ Xe máy xuống dốc. 

để tăng tốc độ cho xe, giảm lực phát động, tránh hóc số và bảo vệ động cơ được bền hơn.

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập chủ đề 2

Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Bài tập chủ đề 3

Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

 

Tags : Tags Công   Giải bài tập   Năng lượng   Vật lí 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 10 đề thi học kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Next post

Bài giảng điện tử Phản ứng Oxi Hóa Khử | Giáo án PPT Hóa học 10 Cánh diều

Bài liên quan:

Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)

Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10

Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí

Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  2. Bài giảng điện tử Làm quen với vật lí | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  3. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Giải sgk Vật Lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 10 (sách mới)
  5. Bài giảng điện tử Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 10
  6. Giáo án Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với Vật lí
  7. Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. 20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  9. SBT Vật Lí 10 | Sách bài tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật Lí 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất, chi tiết | SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức | SBT Vật Lí 10 KNTT
  10. Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Vật Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Vật Lí 10 | Giải Vật Lí lớp 10 | Giải bài tập Vật Lí 10 hay nhất | Giải Lí 10
  12. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật Lí
  13. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Làm quen với Vật lí
  14. Lý thuyết Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  15. Bài giảng điện tử Các quy định trong phòng thực hành | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  16. Giáo án Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
  17. 20 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  18. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
  19. Lý thuyết Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  20. Giáo án Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  21. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
  22. Lý thuyết Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  23. Bài giảng điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  24. Giáo án Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  25. 20 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  26. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
  27. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
  28. Lý thuyết Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  29. Bài giảng điện tử Tốc độ và vận tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  30. Giáo án Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ và vận tốc
  31. 20 câu Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  32. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  33. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tốc độ và vận tốc
  34. Giáo án Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  35. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
  36. Lý thuyết Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  37. Bài giảng điện tử Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  38. Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian
  39. 20 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  40. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  41. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
  42. Lý thuyết Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  43. Bài giảng điện tử Chuyển động biến đổi. Gia tốc | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  44. Giáo án Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  45. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  46. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  47. Giải SGK Vật Lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Chuyển động biến đổi. Gia tốc
  48. Bài giảng điện tử Chuyển động thẳng biến đổi đều | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 10
  49. Giáo án Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Chuyển động thẳng biến đổi đều
  50. 20 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10
  51. Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10
  52. Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán