Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

By admin 04/10/2023 0

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

Câu 1. Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. ngày dài hơn đêm.

B. toàn ngày hoặc đêm.

C. đêm dài hơn ngày.

D. ngày đêm bằng nhau.

Đáp án: C

Giải thích: Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có ngày ngắn hơn đêm (đêm dài, ngày ngắn) do thời kì này bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời nên nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt ít hơn.

Câu 2. Việt Nam nằm trong múi giờ số

A. 6.

B. 4.

C. 7.

D. 5.

Đáp án: C

Giải thích: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến và nằm trong khu vực có múi giờ số 7.

Câu 3. Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn đêm?

A. Chí tuyến Bắc.

B. Vòng cực.

C. Xích đạo.

D. Chí tuyến Nam.

Đáp án: B

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 4. Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn ngày?

A. Chí tuyến Nam.

B. Xích đạo.

C. Vòng cực.

D. Chí tuyến Bắc.

Đáp án: C

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 5. Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 23/9.

B. 21/3.

C. 22/6.

D. 22/12.

Đáp án: D

Giải thích: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/6; Còn mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/12.

Câu 6. Liên bang Nga là một nước có nhiều giờ khác nhau, do

A. có văn hoá đa dạng.

B. có rất nhiều dân tộc.

C. lãnh thổ rộng ngang.

D. nằm gần cực Bắc.

Đáp án: C

Giải thích: Liên bang Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới, trải dài trên 11 múi giờ và nằm ở cả hai châu lục Á, Âu -> Liên bang Nga là một nước có nhiều giờ khác nhau, do lãnh thổ rộng ngang.

Câu 7. Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?

A. Vòng cực.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích: Xích đạo là khu vực trên Trái Đất nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt cao quanh năm. Đồng thời, đây cũng là khu vực có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau.

Câu 8. Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo

A. biên giới quốc gia.

B. điểm cực đông.

C. vị trí của thủ đô.

D. kinh tuyến giữa.

Đáp án: A

Giải thích: Trong thực tế đường chuyển ngày quốc tế không phải là đường thẳng mà cũng thay đổi theo biên giới quốc gia.

Câu 9. Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Vòng cực.

Đáp án: C

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 10. Theo cách tính giờ múi, trên Trái Đất lúc nào cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau, nên phải chọn một đối tượng làm mốc để đổi ngày. Đối tượng đó là

A. kinh tuyến 1800.

B. bán cầu Tây.

C. bán cầu Đông.

D. kinh tuyến 00.

Đáp án: A

Giải thích: Người ta quy định lấy kinh tuyến 180° đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dương làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ phía tây sang phía đông (theo chiều tự quay của Trái Đất) qua kinh tuyến 180° thì lùi lại một ngày lịch, còn nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 180° thì phải tăng thêm một ngày lịch. Trong thực tế đường chuyển ngày quốc tế không phải là đường thẳng mà cũng thay đổi theo biên giới quốc gia.

Câu 11. Mùa thu ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/12.

B. 22/6.

C. 21/3.

D. 23/9.

Đáp án: D

Giải thích: Mùa thu ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 21/3; Còn mùa thu ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 23/9.

Câu 12. Mùa thu ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/12.

B. 21/3.

C. 22/6.

D. 23/9.

Đáp án: B

Giải thích: Mùa thu ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 21/3; Còn mùa thu ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 23/9.

Câu 13. Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. ngày đêm bằng nhau.

B. ngày dài hơn đêm.

C. toàn ngày hoặc đêm.

D. đêm dài hơn ngày.

Đáp án: B

Giải thích: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có ngày dài hơn đêm do thời kì này bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn nên nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt cao hơn (ngày dài, đêm ngắn).

Câu 14. Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/12.

B. 21/3.

C. 22/6.

D. 23/9.

Đáp án: C

Giải thích: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/6; Còn mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/12.

Câu 15. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. lùi đi một ngày lịch.

B. tăng thêm một ngày lịch.

C. giữ nguyên lịch ngày đi.

D. giữ nguyên lịch ngày đến.

Đáp án: A

Giải thích: Người ta quy định lấy kinh tuyến 180° đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dương làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ phía tây sang phía đông (theo chiều tự quay của Trái Đất) qua kinh tuyến 180° thì lùi lại một ngày lịch, còn nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 180° thì phải tăng thêm một ngày lịch. Trong thực tế đường chuyển ngày quốc tế không phải là đường thẳng mà cũng thay đổi theo biên giới quốc gia.

Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

1. Hệ quả địa lí tự quay quanh trục

a. Sự luân phiên ngày đêm

– Do Trái Đất hình cầu => một nửa Trái Đất được mặt trời chiếu sáng, 1 nửa chưa được chiếu sáng

– Do Trái Đất tự quay quanh trục => Lần lượt mọi nơi trên Trái Đất đều được chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

b. Giờ trên Trái Đất

– Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên trong cùng 1 thời điểm, mỗi người ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau => Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau=> giờ địa phương (giờ mặt trời)

– Để thuận tiện, chia Trái Đất thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến => giờ múi

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ giờ trên Trái Đất

– Giờ quốc tế (GMT) là giờ ở múi số 0 (múi đi qua đài thiên văn Greenwich – London)

– Ranh giới giữa các múi giờ được điều chỉnh theo biên giớ quốc gia => khu vực giờ

– Đường chuyển ngày quốc tế: Đường kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dương.

– Nếu đi từ tây sang đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì phải lùi 1 ngày lịch, và ngược lại.

2. Các hệ quả địa lí do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

a. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau

– Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:

+ Ở xích đạo, ngày và đêm luôn luôn bằng nhau

+ Càng xa xích đạo, thời gian ngày đêm càng chênh lệch

+ Từ vòng cực về cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24h

+ Riêng ở 2 cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Hiện tượng ngày đêm vào các ngày 22-6 và 22-12

– Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa:

+ Mùa xuân, mùa hạ có ngày dài hơn đêm

+ Mùa thu, mùa đông có ngày ngắn hơn đêm

+ Ngày 21/3 và 23/9 có ngày đêm dài bằng nhau ở tất cả mọi nơi trên Trái Đất

b. Hiện tượng các mùa trong năm

– Mùa là khoảng thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu

– Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng 1 góc không đổi với mặt phẳng quỹ đạo

– Mùa ở 2 bán cầu trái ngược nhau

– Ở vùng ôn đới có 4 mùa rõ rệt, ở vùng nhiệt đới có 2 mùa không rõ rệt, ở vùng hàn đới chỉ có mùa lạnh kéo dài

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4: Sự hình thành trái đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6: Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố của khí hậu

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học

Next post

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá thể trồng cây

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  32. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  34. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  35. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  37. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  38. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  39. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  40. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  41. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  42. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  45. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  50. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giáo án Địa lí 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thủy quyển, nước trên lục địa

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán