Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Đất trên Trái Đất

By admin 04/10/2023 0

Địa lí lớp 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất

Video giải Địa lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất

1. Khái niệm đất và vỏ phong hóa

– Đất là vật chất mỏng bao phủ bề mặt lục địa và các đảo, tạo ra do quá trình phong hóa các loại đá, được đặc trưng bởi độ phì.

– Độ phì: là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

– Vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá gốc, phần trên cùng của vỏ Trái Đất, chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài, cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Phẫu diện đất và vỏ phong hóa

2. Các nhân tố hình thành đất

– Đá mẹ (đá gốc) Là nhân tố khởi đầu cho quá trình hình thành đất, ảnh hưởng đến tính chất lí, hóa của đất.

– Khí hậu: có vai trò quan trọng, tác động đến quá trình phong hóa, hình thành đất.

– Địa hình: tác động đến sự phân phối nhiệt độ, độ ẩm, tích tụ vật liệu. Địa hình dốc tầng đất mỏng;địa hình thấp bằng phẳng đất bồi tụ dày và màu mỡ

– Sinh vật: tham gia quá trình phá hủy đá, cung cấp dinh dưỡng cho đất, ngăn chặn xói mòn, rửa trôi.

– Thời gian: chính là tuổi của đất.

– Con người: Tác động quan trọng làm biến đổi đất.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Con người làm ô nhiễm đất

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất

Câu 1. Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên các thành phần chủ yếu của đất?

A. Địa hình, đá mẹ.

B. Đá mẹ, khí hậu.

C. Khí hậu, sinh vật.

D. Sinh vật, đá mẹ.

Đáp án: D

Giải thích:

Các nhân tố có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên các thành phần chủ yếu của đất là sinh vật và đá mẹ.

– Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.

– Sinh vật cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn.

Câu 2. Trong việc hình thành đất, thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.

B. Phân giải, tổng hợp chất mùn.

C. Cung cấp vật chất hữu cơ.

D. Góp phần làm phá huỷ đá.

Đáp án: B

Giải thích: Sinh vật tham gia vào quá trình phá huỷ đá. Chất hữu cơ trong đất phụ thuộc rất nhiều vào sự xuất hiện của sinh vật tác động vào quá trình hình thành đất. Xác của sinh vật phân huỷ sẽ cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. Ngoài ra, sinh vật còn ngăn chặn xói mòn, rửa trôi đất => Vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn.

Câu 3. Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất đặc trưng nào sau đây?

A. Đen.

B. Feralit.

C. Xám.

D. Pốtdôn.

Đáp án: B

Giải thích: Rừng nhiệt đới ẩm, xích đạo tương ứng với loại đất feralit đỏ vàng (đất đỏ vàng nhiệt đới).

Câu 4. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất?

A. Sinh vật.

B. Địa hình.

C. Đá mẹ.

D. Khí hậu.

Đáp án: C

Giải thích: Đá mẹ là nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất, các đặc tính của đá mẹ như màu sắc, cấu tạo, thành phần khoáng sẽ tác động đến tính chất lí, hoá của đất. Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.

Câu 5. Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là

A. cung cấp chất hữu cơ.

B. tạo các vành đai đất.

C. làm đá gốc bị phá huỷ.

D. cung cấp chất vô cơ.

Đáp án: A

Giải thích: Sinh vật tham gia vào quá trình phá huỷ đá. Chất hữu cơ trong đất phụ thuộc rất nhiều vào sự xuất hiện của sinh vật tác động vào quá trình hình thành đất. Xác của sinh vật phân huỷ sẽ cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. Ngoài ra, sinh vật còn ngăn chặn xói mòn, rửa trôi đất -> Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là cung cấp chất hữu cơ.

Câu 6. Các thành phần chính của lớp đất là

A. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

B. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.

C. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

D. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

Đáp án: D

Giải thích: Các thành phần chính của lớp đất là không khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ (5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hình thành đất.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Thường ở tầng trên cùng của đất.

D. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

Đáp án: D

Giải thích: Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy -> Chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.

Câu 8. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

C. Thành phần quan trọng nhất của đất.

D. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

Đáp án: C

Giải thích: Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy -> chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.

Câu 9. Loại đất nào sau đây thích hợp nhất để trồng cây công nghiệp lâu năm?

A. Đất phù sa.

B. Đất đỏ badan.

C. Đất cát pha.

D. Đất xám.

Đáp án: B

Giải thích: Đất badan là loại đất thích hợp nhất để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,….

Câu 10. Trong việc hình thành đất, khí hậu không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp vật chất hữu cơ và khí cho đất.

B. Ảnh hưởng đến hoà tan, rửa trôi vật chất.

C. Làm cho đá gốc bị phân huỷ về mặt vật lí.

D. Tạo môi trường cho hoạt động vi sinh vật.

Đáp án: A

Giải thích: Khí hậu có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành đất, tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác như đá mẹ, địa hình, sinh vật. Hai yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu có tác động mạnh nhất đến quá trình phong hoá đá và hình thành đất.

Câu 11. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần hữu cơ cho đất?

A. Khí hậu.

B. Đá mẹ.

C. Địa hình.

D. Sinh vật.

Đáp án: D

Giải thích: Sinh vật là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn.

Câu 12. Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là

A. góp phần làm phá huỷ đá.

B. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.

C. cung cấp vật chất hữu cơ.

D. phân giải, tổng hợp chất mùn.

Đáp án: D

Giải thích: Sinh vật cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn.

Câu 13. Loại đất nào sau đây không thuộc nhóm feralit?

A. Đất phù sa cổ.

B. Đất ở núi đá.

C. Đất đỏ badan.

D. Đất đỏ đá vôi.

Đáp án: A

Giải thích: Đất phù sa cổ thuộc nhóm đất phù sa -> Đất phù sa cổ không thuộc nhóm đất feralit.

Câu 14. Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên độ phì của đất?

A. Sinh vật, đá mẹ.

B. Địa hình, đá mẹ.

C. Khí hậu, sinh vật.

D. Đá mẹ, khí hậu.

Đáp án: C

Giải thích:

Các nhân tố có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên độ phì của đất là khí hậu và sinh vật.

– Khí hậu: Nhiệt và ẩm làm phá huỷ đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hoá và tiếp tục phong hoá thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hoà tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.

– Sinh vật: Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn.

Câu 15. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất?

A. Ẩm và khí.

B. Nhiệt và ẩm.

C. Khí và nhiệt.

D. Nhiệt và nước.

Đáp án: B

Giải thích: Nhiệt và ẩm làm phá huỷ đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hoá và tiếp tục phong hoá thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hoà tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.

 

Bài giảng Địa lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 15: Sinh quyển

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Giảm phân

Next post

Giáo án Công nghệ 10 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Một số hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán