Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

20 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo 2023): Các nguyên tố hoá học và nước

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các nguyên tố hoá học và nước

 Phần 1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các nguyên tố hoá học và nước

Câu 1: Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng?

A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl.

B. C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu.

C. Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I.

D. H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Các nguyên tố đa lượng gồm: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,…

Các nguyên tố vi lượng gồm: I, Fe, Cu, Mo, Zn,…

Câu 2: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào?

A. Carbon.

B. Nitrogen.

C. Calcium.

D. Phosphorus.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố carbon có thể hình thành các mạch carbon với cấu trúc khác nhau, là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây giúp nguyên tố carbon trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào?

A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Không có tính dẫn diện.

C. Có khả năng dẫn nhiệt kém.

D. Có nhiều dạng thù hình khác nhau.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên có thể hình thành liên kết với các nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S), là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.

Câu 4: Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là

A. tham gia cấu tạo tế bào.

B. tham gia hoạt hóa enzyme.

C. tham gia miễn dịch cơ thể.

D. tham gia vận chuyển các chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là tham gia cấu tạo các hợp chất hữu cơ, góp phần xây dựng nên cấu trúc tế bào và cơ thể sinh vật.

Câu 5: Nguyên tố vi lượng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho động vật và thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Là thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme và nhiều chất hữu cơ.

D. Là nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào và cơ thể sinh vật.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Động vật và thực vật cần các nguyên tố vi lượng trong suốt quá trình sống chứ không chỉ riêng ở giai đoạn sinh trưởng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học có trong tế bào?

A. Có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.

B. C, H, O, N là những nguyên tố hóa học chính trong tế bào.

C. Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một cơ thể sống.

D. Tỉ lệ của một nguyên tố có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ thể.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

C. Sai. Mỗi nguyên tố chiếm tỉ lệ khác nhau trong một cơ thể sống.

Câu 7: Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng

A. 18,5 %.

B. 50,7 %.

C. 65,4 %.

D. 96,3 %.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng 96,3 % khối lượng chất khô của tế bào.

Câu 8: Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm là

A. nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.

B. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.

C. nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

D. nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành 2 nhóm: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

Câu 9: Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là

A. nguyên tố vi lượng.

B. nguyên tố đa lượng.

C. nguyên tố vô cơ.

D. nguyên tố hữu cơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là nguyên tố đa lượng.

Câu 10: Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ

A. lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.

B. lớn hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.

C. nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.

D. nhỏ hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Mỗi nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.

Câu 11:Thiếu nguyên tố iodine sẽ gây ra bệnh

A. bướu cổ.

B. thiếu máu.

C. ung thư.

D. bại liệt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

I là thành phần cấu tạo của hormone thyroxine có chức năng kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích sự phát triển bình thường của hệ thần kinh, thiếu I sẽ gây ra bệnh bướu cổ.

Câu 12: Một phân tử nước được cấu tạo từ

A. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

B. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

C. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

D. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Một phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 13: Nước có tính phân cực là do

A. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

B. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

C. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

D. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nước có tính phân cực là do oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó, đầu oxygen của phân tử nước sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương.

Câu 14: Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt dung riêng cao.

B. sức căng bề mặt lớn.

C. nhiệt bay hơi cao.

D. tính phân cực.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có tính phân cực.

Câu 15: Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì

A. nước giúp ổn định nhiệt độ của đất để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

B. nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.

C. nước giúp ổn định nhiệt độ của tế bào rễ để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

D. nước giúp cố định phân bón ở một vị trí nhất định để thực vật dễ hấp thụ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi bón phân cần kết hợp với việc tưới nước vì nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5: Các nguyên tố hoá học và nước

I. Các nguyên tố hóa học

1. Các nguyên tố hóa học có trong tế bào

Nguyên tố thiết yếu là nguyên tố cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của các sinh vật.

VD: 3 nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể là C, H, O. 

Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố được chia thành hai nhóm: là nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (chiếm tỉ lệ < 0,01%).

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 1)

2. Vai trò của nguyên tố carbon

Nguyên tử cacbon có 4 electron tự do tam gia liên kết với các nguyên tử khác (O, H, P …), hình thành nên bộ khung carbon cho hầu hết các đại phân tử của tế bào (Cacbohidrat, cellulose, nucleic acid …).

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 2)

3. Vai trò của các nguyên tố hóa học

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 3)

II. Nước và vai trò sinh học của nước

1. Cấu tạo và tính chất của nước

Nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hoá trị.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 4)

Nhờ liên kết giữa các phân tử nước với nhau và khả năng liên kết của nước vào thành tế bào đã tạo nên cột nước trong thân cây, tạo sức căng về mặt nhờ đó một số sinh vật như nhện nước có thể đứng và di chuyển trên mặt nước.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 5)

2. Vai trò của nước

Nước chiếm 70 – 90% khối lượng tế bào và còn là thành phần chính của dịch gian bào, huyết tương, dịch khớp …

Nước là dung môi của sự sống, nước có thể hòa tan nhiều hợp chất như muối, đường, protein …

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 6)

Nước có nhiệt dung đặc trưng cao nên các sinh vật trên cạn có thể dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ tế bào và cơ thể cũng như tránh được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ môi trường sống.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 7)

Sơ đồ tư duy các nguyên tố hóa học và nước:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Các nguyên tố hoá học và nước (ảnh 8)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Khái quát về tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

Tags : Tags Các nguyên tố hóa học và nước   Sinh học 10   Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Tin học 10 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Hoàn thiện hình ảnh đồ họa

Next post

Giáo án Địa lí 10 Bài 33 (Kết nối tri thức 2023): Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán