Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Giải SGK Địa Lí 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

By admin 05/10/2023 0

Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Video giải Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Chân trời sáng tạo

1. Địa lí ngành nông nghiệp

Giải Địa lí 10 trang 98

Câu hỏi trang 98 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy

– Nêu vai trò của ngành trồng trọt.

– Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1a (Vai trò và đặc điểm).

Trả lời:

– Vai trò của ngành trồng trọt:

+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.

+ Cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, cơ sở phát triển chăn nuôi và là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

– Đặc điểm của ngành trồng trọt:

+ Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.

+ Có tính mùa vụ.

+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt có sự thay đổi về hình thức tổ chức, phương thức sản xuất, nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản, đáp ứng nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu hỏi trang 98 Địa Lí 10: Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1, bảng 26.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Quan sát hình 26,1, bảng 26.1, 26.2 và đọc thông tin mục 1b (Một số cây trồng chính trên thế giới).

Trả lời:

Loại cây

Phân bố

Giải thích

Cây lương thực

Lúa gạo

– Miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa.

– Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan,…

– Khí hậu nóng, ẩm, diện tích lớn đất phù sa màu mỡ.

– Người dân có kinh nghiệm lâu đời trong việc thâm canh cây lúa.

Lúa mì

– Miền ôn đới và cận nhiệt.

– Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa,…

Khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ.

Ngô

– Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.

– Các nước trồng nhiều: Hoa kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-crai-na, In-đô-nê-xi-a,…

Do có đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

Cây công nghiệp

Mía

– Miền nhiệt đới.

– Các nước trồng nhiều: Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan,…

– Nền nhiệt, ẩm cao, phân hóa theo mùa.

– Đất phù sa màu mỡ.

Củ cải đường

– Miền ôn đới và cận nhiệt.

– Các nước trồng nhiều: LB Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Thổ Nhĩ Kì,…

Có nhiều đất đen, đất phù sa.

Đậu tương

– Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

– Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, LB Nga, Séc-bi-a, In-đô-nê-xi-a,…

Do có đất phù sa, đất đen tơi xốp, dễ thoát nước.

Cà phê

– Miền nhiệt đới.

– Các nước trồng nhiều: Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a,…

Nhiều đất ba-dan và đất đá vôi.

Chè

– Miền cận nhiệt.

– Các nước trồng nhiều: Ấn Độ, Trung Quốc, Kê-ni-a, Xri Lan-ca, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,…

Khí hậu ôn hòa, lượng mưa nhiều, có đất chua.

Cao su

– Vùng nhiệt đới ẩm.

– Các nước trồng nhiều: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…

Có diện tích đất badan lớn.

Giải Địa lí 10 trang 100

Câu hỏi trang 100 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

– Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.

– Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2a (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Trả lời:

– Vai trò của ngành chăn nuôi:

+ Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Chăn nuôi kết hợp trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.

– Đặc điểm của ngành chăn nuôi:

+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ cơ sở nguồn thức ăn.

+ Hình thức chăn nuôi trên thế giới đa dạng: chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại, công nghiệp.

+ Việc ứng dụng thành tự khoa học -kĩ thuật và công nghiệp đã làm tăng số lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường.

+ Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.

Giải Địa lí 10 trang 101

Câu hỏi trang 101 Địa Lí 10: Dựa vào hình 26.2, bảng 26.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Quan sát hình 26.2 và đọc thông tin mục 2b (Một số vật nuôi chính trên thế giới).

Trả lời:

Sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới:

– Bò: Các nước vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới. Các nước nuôi nhiều: Hoa kỳ, Bra-xin, EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,…

=> Do bò có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng.

– Lợn: Trung Quốc, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,…

=> Do lợn có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng và các nước trên có cơ sở thức ăn phong phú do trồng lúa gạo, lúa mì.

– Cừu: Vùng cận nhiệt và ôn đới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…

=> Do có nhiều vùng hoag mạc và nửa hoang mạc rộng lớn.

– Gia cầm: Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, EU, Bra-xin,…

=> Do nhu cầu thịt, trứng, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm từ gia cầm ở các nước đều lớn.

2. Địa lí ngành lâm nghiệp

Giải Địa lí 10 trang 102

Câu hỏi trang 102 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1 (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Trả lời:

– Vai trò ngành lâm nghiệp:

+ Cung cấp lâm sản phục vụ các nhu cầu xã hội.

+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.

+ Đảm bảo chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.

+ Hiện nay, giữ vai trò quan trọng trong đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

– Đặc điểm ngành lâm sản:

+ Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

+ Đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng lâu => khai thác cần chú ý thời gian rừng phục hồi trở lại.

+ Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.

+ Sản xuất được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

+ Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

Câu hỏi trang 102 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 26.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày sự phân bố lâm nghiệp trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quan sát bảng 26.4, đọc thông tin mục 2 (Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Trả lời:

Phân phân bố lâm nghiệp trên thế giới:

– Trên thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với độ che phủ 31%, nhưng phân bố không đều giữa các quốc gia.

– Các quốc gia có diện tích rừng trồng đứnng đầu thế giới là: Liên bang nga (815,3 triệu ha), Bra-xin (496,2 triệu ha), Ca-na-đa (346,9 triệu ha), Hoa Kỳ (309,8 triệu ha), Trung Quốc (219,9 triệu ha).

3. Địa lí ngành thuỷ sản

Giải Địa lí 10 trang 103

Câu hỏi trang 103 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1 (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Trả lời:

– Vai trò của ngành thủy sản:

+ Cung cấp thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

+ Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế – xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

– Đặc điểm của ngành thủy sản:

+ Ngành thủy sản bao gồm nôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thủy sản.

+ Dịch tích nước mặt và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.

+ Sản xuất thủy sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.

+ Công nghệ nuôi trồng và khai thác thủy sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu hỏi trang 103 Địa Lí 10: Dựa vào hình 26.3, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Quan sát hình 26.3, đọc thông tin mục 2 (Phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Trả lời:

Sự phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới:

– Các nước có sản lượng khai thác thủy sản hàng đầu thế giới: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,…

=> Các nước này có đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú,…

– Các nước có sản lượng thủy sản nuôi trồng hàng đầu thế giới: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,…

=> Do đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá,… thuận lợi nuôi trồng thủy sản.

Luyện tập và Vận dụng (trang 104)

Giải Địa lí 10 trang 104

Luyện tập 1 trang 104 Địa Lí 10: Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.

Phương pháp giải:

– Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.

– So sánh theo các tiêu chí: Đối tượng sản xuất, tư liệu sản xuất, yếu tố ngành phụ thuộc, hình thức sản xuất.

Trả lời:

Đặc điểm

Ngành trồng trọt

Ngành chăn nuôi

Đối tượng sản xuất

Cây trồng.

Vật nuôi.

Tư liệu sản xuất

Đất trồng.

Nguồn thức ăn.

Yếu tố ngành phụ thuộc

Đất trồng và điều kiện tự nhiên.

Cơ sở nguồn thức ăn.

Hình thức sản xuất

Thay đổi nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản đáp ứng nhu cầu thị trường và thích ứng với biển đổi khí hậu.

Đa dạng (chăn nuôi chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại và công nghiệp).

Luyện tập 2 trang 104 Địa Lí 10: Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 26.1, 26,2 và dựa vào kiến thức đã học.

Trả lời:

Một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới: 

– Cây trồng: mía, cà phê, cao su, chè, lúa gạo, ngô…

– Vật nuôi: gà, lợn, bò,…

Vận dụng trang 104 Địa Lí 10: Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn những cây trồng và vật nuôi nào? Giải thích lí do em chọn.

Phương pháp giải:

Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống cần chú ý đến điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội.

Trả lời:

Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn:

– Cây trồng: lúa gạo,…

=> Do có đồng bằng với diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng, ẩm.

– Vật nuôi: gà, lợn,…

=> Do nơi em ở là thành phố lớn, nhu cầu về trứng, sữa và thịt rất lớn.

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

Bài 28: Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Tin học 10 Bài 1 (Cánh diều): Mạng máy tính với cuộc sống

Next post

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 18 (Cánh diều 2023): Ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán