Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo 2023): Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

By admin 05/10/2023 0

Địa lí lớp 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Video giải Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

I. ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP

1. Ngành trồng trọt

a. Vai trò và đặc điểm

– Vai trò:

+ Là ngành quan trọng trong nông nghiệp, góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.

+ Cung cấp lương thực – thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

– Đặc điểm:

+ Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.

+ Có tính mùa vụ.

+ Có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất.

b. Một số cây trồng chính trên thế giới

– Cây lương thực: lúa mì, lúa gạo, ngô. Mỗi loại cây lương thực đều có đặc điểm sinh thái và vùng phân bố khác nhau.

– Cây công nghiệp: Mía, củ cải đường, bông, đậu tương, chè, cà phê, cao su. Mỗi loại cây công nghiệp đều có đặc điểm sinh thái và vùng phân bố khác nhau.

Lý thuyết Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Ngành chăn nuôi

a. Vai trò và đặc điểm

– Vai trò:

+ Là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại:

+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.

– Đặc điểm:

+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.

+ Hình thức chăn nuôi khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp.

+ Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi.

+ Liên kết trong chăn nuôi: sản xuất – chế biến – tiêu thụ sản phẩm.

b. Một số vật nuôi chính trên thế giới

– Các vật nuôi chính như bò, lợn, cừu, gia cầm. Mỗi loài vật nuôi đều có đặc điểm sinh thái, thích nghi và vùng phân bố khác nhau.

Lý thuyết Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. ĐỊA LÍ NGÀNH LÂM NGHIỆP

1. Vai trò và đặc điểm

a. Vai trò

– Là ngành sản xuất vật chất quan trọng

– Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.

– Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.

– Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.

– Đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

b. Đặc điểm

– Gồm các hoạt động: trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

– Đối tượng sản xuất là rừng (cần thời gian sinh trưởng, trong quá trình khai thác cần chú ý đến thời gian để rừng phục hồi trở lại).

– Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.

– Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

– Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

2. Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới

– Thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%. Diện tích rừng trên thế giới ngày càng suy giảm, đang đe doạ đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và môi trường toàn cầu.

– Trồng rừng là vấn đề cấp bách được nhiều nước chú trọng. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,…

– Quốc gia có diện tích rừng lớn hoặc ngành trồng rừng phát triển thì ngành khai thác gỗ cũng phát triển. Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Ca-na-đa,…

Lý thuyết Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bản đồ rừng trên thế giới

III. ĐỊA LÍ NGÀNH THUỶ SẢN

1. Vai trò và đặc điểm

a. Vai trò

– Thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.

– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

– Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

– Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế – xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

b. Đặc điểm

– Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.

– Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.

– Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.

– Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

2. Phân bố sản xuất thuỷ sản trên thế giới

– Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng được mở rộng, công nghệ khai thác được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

– Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,…

– Nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản. Hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cải tiến và hiện đại. Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,…

Lý thuyết Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Mô hình trại nuôi cá ở Barcelona, Tây Ban Nha

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Câu 1. Biểu hiện nào sau đây không đúng với vai trò của rừng đối với sản xuất?

A. Gỗ cho công nghiệp.

B. Thực phẩm đặc sản.

C. Lâm sản cho xây dựng.

D. Nguyên liệu làm giấy.

Đáp án: B

Giải thích: Vai trò của rừng đối với sản xuất là cung cấp gỗ cho sản xuất công nghiệp, nguyên liệu sản xuất giấy, lâm sản cho ngành công nghiệp xây dựng,…

Câu 2. Cây cao su cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.

B. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.

C. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

D. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

Đáp án: C

Giải thích: Cây cao su là cây ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão, thích hợp với đất badan. Cao su là cây lấy nhựa quan trọng của miền nhiệt đới. Các nước trồng nhiều là Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…

Câu 3. Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.

B. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

C. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

D. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.

Đáp án: B

Giải thích: Cây chè phát triển với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng phân bố đều quanh năm, đất chua. Chè là cây trồng của miền cận nhiệt. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a (Kenya), Xri Lan-ca (Sri Lanka), Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,…

Câu 4. Cây củ cải đường ưa loại đất nào sau đây?

A. Phù sa cổ.

B. Đất đen.

C. Phù sa mới.

D. Đất ba dan.

Đáp án: B

Giải thích: Cây củ cải đường phát triển ở vùng đất đen, đất phù sa được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ. Cây củ cải đường là cây lấy đường chủ yếu ở miền ôn đới và cận nhiệt. Các nước trồng nhiều là Liên bang Nga, Pháp, Hoa Kì, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ,…

Câu 5. Cây lương thực bao gồm có

A. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.

B. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.

C. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.

D. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.

Đáp án: D

Giải thích: Theo Tổ chức Nông – Lương của Liên hợp quốc (FAO), ngũ cốc là 5 loại cây truyền thống cung cấp lương thực chủ yếu cho thế giới, gồm lúa mì, lúa gạo, ngô, kê và lúa mạch. Lúa mì là lương thực chính của các nước ở châu Âu, châu Mỹ; trong khi lúa gạo là lương thực chủ yếu ở các nước châu Á.

Câu 6. Vai trò quan trọng của rừng đối với sản xuất và đời sống là

A. lá phổi xanh cân bằng sinh thái.

B. điều hoà lượng nước trên mặt đất.

C. bảo vệ đất đai, chống xói mòn.

D. cung cấp lâm, đặc sản; dược liệu.

Đáp án: D

Giải thích: Vai trò quan trọng của rừng đối với sản xuất và đời sống là cung cấp lâm sản cho các ngành công nghiệp; cung cấp đặc sản, dược liệu cho y học, đời sống hàng ngày.

Câu 7. Những nước nào sau đây có diện tích rừng trồng vào loại lớn nhất trên thế giới?

A. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kì.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Đan Mạch.

C. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Bra-xin.

D. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích: Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới ngày càng được mở rộng. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn nhất đồng thời cũng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,…

Câu 8. Theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm nào sau đây?

A. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ôn đới.

B. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây cận nhiệt.

C. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.

D. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây nhiệt đới.

Đáp án: C

Giải thích: Theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm: cây lương thực (lúa mì, lúa gạo, ngô, kê và lúa mạch), cây công nghiệp (cây lấy đường, cây lấy sợi, cây lấy, cây cho chất kích thích, cây lấy nhựa,…) và cây ăn quả.

Câu 9. Cây cà phê thích hợp nhất loại đất nào sau đây?

A. Phù sa mới.

B. Đất đen.

C. Phù sa cổ.

D. Đất ba dan.

Đáp án: D

Giải thích: Cây cà phê là cây ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất badan và đất đá vôi. Đây là cây trồng cho chất kích thích của miền nhiệt đới. Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a (Colombia),…

Câu 10. Ngành lâm nghiệp không có vai trò nào sau đây?

A. Đảm bảo phát triển bền vững, nghiên cứu khoa học.

B. Góp phần khai thác tốt các tiềm năng của tự nhiên.

C. Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ các nhu cầu xã hội.

D. Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường.

Đáp án: B

Giải thích:

Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng:

– Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.

– Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.

– Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.

– Trong giai đoạn hiện nay, sản xuất lâm nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 11. Cây mía ưa loại đất nào sau đây?

A. Đất đen.

B. Phù sa cổ.

C. Phù sa mới.

D. Đất ba dan.

Đáp án: C

Giải thích: Cây mía phát triển trong điều kiện nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa.Thích hợp với đất phù sa mới. Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan (Pakistan),…

Câu 12. Loại cây nào sau đây trồng ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa?

A. Cao su.

B. Củ cải đường.

C. Bông.

D. Chè.

Đáp án: C

Giải thích: Cây bông phát triển trong điều kiện ánh sáng và khí hậu ổn định, cần đất tốt và nhiều phân bón. Bông là cây lấy sợi ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Pa-ki-xtan,…

Câu 13. Điều kiện sinh thái của cây trồng là các đòi hỏi của cây về chế độ

A. nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và chất đất để phát triển.

B. nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và địa hình để phát triển.

C. nhiệt, ánh sáng, ẩm, chất dinh dưỡng và nguồn nước để phát triển.

D. nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và giống cây để phát triển.

Đáp án: A

Giải thích: Mỗi cây trồng, vật nuôi có đặc điểm sinh thái khác nhau tạo nên sự phân bố khác nhau. Điều kiện sinh thái của cây trồng là các đòi hỏi của cây về chế độ nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và chất đất để phát triển.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình trồng rừng trên thế giới?

A. Chất lượng rừng trồng cao hơn tự nhiên.

B. Trồng rừng góp phần bảo vệ môi trường.

C. Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng.

D. Diện tích trồng rừng ngày càng mở rộng.

Đáp án: A

Giải thích: Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng không chỉ để tái tạo nguồn tài nguyên rừng mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới ngày càng được mở rộng. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn nhất đồng thời cũng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,…

Câu 15. Ngô là cây phát triển tốt trên đất

A. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

B. phù sa, cần có nhiều phân bón.

C. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

D. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

Đáp án: C

Giải thích: Ngô là cây phát triển tốt trên đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Cây ngô là cây lương thực quan trọng cho người và vật nuôi ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng. Các nước trồng nhiều là Hoa Kì, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-gai-na (Ukraine), In-đô-nê-xi-a,…

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chuyên đề 2

Next post

Giải SGK Công nghệ 10 Bài 18 (Cánh diều): Ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán