Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Địa lí lớp 10

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29 (Chân trời sáng tạo 2023): Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

By admin 05/10/2023 0

Địa lí lớp 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

Video giải Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp – Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

I. CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1. Cơ cấu

– Thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

– Phân loại:

+ Theo tính chất tác động đến đối tượng lao động: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.

+ Theo công dụng kinh tế của sản phẩm: công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất và công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng.

+ Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động: công nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí.

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Vai trò

– Vai trò quan trọng đối với nền kinh tế.

– Đẩy mạnh công nghiệp hoá thúc đẩy sự phát triển kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác đồng thời là những mặt hàng xuất khẩu.

– Phát triển công nghiệp tác động lớn đến xã hội: giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hoá, văn minh cho người dân.

– Công nghiệp góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3. Đặc điểm

– Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.

– Các cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp.

– Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá.

– Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.

– Sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường.

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

– Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn và phân bố cơ sở sản xuất công nghiệp.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: nhân tố giữ vai trò quyết định. Trong đó dân cư và nguồn lao động ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất; tiến bộ khoa học – công nghệ làm thay đổi trong phân bố ngành công nghiệp; nguồn vốn và thị trường ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành; chính sách tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ, phân bố,… của ngành công nghiệp.

– Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: nguồn tài nguyên ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp; nguồn nước và quỹ đất tác động đến sự phân bố ngành công nghiệp;…

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

Câu 1. Các ngành công nghiệp như dệt – may, da giày, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở

A. thị trường tiêu thụ.

B. vùng duyên hải.

C. gần nguồn nguyên liệu.

D. nông thôn.

Đáp án: A

Giải thích: Các ngành công nghiệp như dệt – may, da giày, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở thị trường tiêu thụ và có dân số đông (đồng bằng, ven biển, đô thị,…).

Câu 2. Điểm khác biệt lớn nhất giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp là

A. cần rất nhiều lao động.

B. phụ thuộc vào tự nhiên.

C. các vùng chuyên môn hóa.

D. áp dụng tiến bộ khoa học.

Đáp án: B

Giải thích:

Hai ngành sản xuất đều được áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật và hình thành những vùng chuyên hóa cao, quy mô lớn. Một số ngành sản xuất công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động như công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp hàng tiêu dùng.

Sản xuất công nghiệp ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn sản xuất nông nghiệp nên đây là đặc điểm khác biệt lớn nhất.

Câu 3. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là

A. địa hình.

B. khí hậu.

C. khoáng sản.

D. sông ngòi.

Đáp án: C

Giải thích: Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là khoáng sản.

Câu 4. Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?

A. Luyện kim.

B. Cơ khí.

C. Khai thác mỏ.

D. Hàng tiêu dùng.

Đáp án: C

Giải thích: Khai thác mỏ thuộc nhóm ngành công nghiệp khai thác -> Không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến.

Câu 5. Việc phát triển công nghiệp không gây ra tác động tiêu cực nào sau đây?

A. Suy giảm tài nguyên biển.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Gia tăng lượng chất thải.

D. Cạn kiệt tài nguyên.

Đáp án: A

Giải thích:

Quá trình công nghiệp hóa làm gia tăng lượng khí thải, khí cacbonic trong khí quyển dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Nước thái từ công nghiệp làm ô nhiễm một vùng rộng lớn sông, hồ, biển, làm suy giảm sinh vật sống trong nước. Cùng với đó là gia tăng lượng chất thải, đặc biệt trong công nghiệp khai thác ảnh hưởng đến sức khỏe, cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên.

Suy giảm tài nguyên biển chủ yếu do hoạt động khai thác ngành thủy sản, không phải tác động của công nghiệp.

Câu 6. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế là vai trò của ngành nào dưới đây?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Xây dựng.

Đáp án: B

Giải thích: Vai trò của ngành công nghiệp là cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế (máy móc thiết bị sản xuất, nguyên liệu trong ngành xây dựng, giao thông…) => Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành công nghiệp.

Câu 7. Nhân tố nào sau đây là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất công nghiệp?

A. Tiến bộ khoa học, công nghệ.

B. Chính sách công nghiệp.

C. Dân cư và nguồn lao động.

D. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật.

Đáp án: D

Giải thích:

– Dân cư và nguồn lao động vừa cung cấp nhân lực trong sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ nên ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp.

– Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất.

– Tiến bộ khoa học – công nghệ làm xuất hiện các ngành mới, sự thay đổi trong phân bố ngành công nghiệp.

– Nguồn vốn và thị trường ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành.

– Chính sách tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ, phân bố,… của ngành công nghiệp.

Câu 8. Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?

A. Cơ khí.

B. Luyện kim.

C. Khai thác than.

D. Hóa chất.

Đáp án: C

Giải thích: Nhóm công nghiệp chế biến bao gồm một số ngành sau CN năng lượng; CN chế biến lương thực thực phẩm; dệt may; sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất – phân bón – cao su; cơ khí – điện tử…

Câu 9. Tính chất quan trọng của sản xuất công nghiệp là

A. sản phẩm rất lớn.

B. phân bố phân tán.

C. cần nhiều lao động.

D. tập trung cao độ.

Đáp án: D

Giải thích: Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ, chuyên môn hoá và hợp tác hoá rất cao.

Câu 10. Nhân tố nào sau đây khôngảnh hưởng chính đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?

A. Lịch sử hình thành lãnh thổ.

B. Điều kiện kinh tế – xã hội.

C. Điều kiện tự nhiên.

D. Vị trí địa lí.

Đáp án: A

Giải thích: Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội. Lịch sử hình thành lãnh thổ ảnh hưởng đến phong tục tập quán, phương pháp lao động nông nghiệp là chủ yếu, ít tác động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

Câu 11. Ở vùng nông thôn và miền núi, công nghiệp có vai trò

A. cải thiện công tác quản lí.

B. xóa đói giảm nghèo.

C. công nghiệp hóa nông thôn.

D. nâng cao trình độ dân trí.

Đáp án: C

Giải thích: Ở vùng nông thôn và miền núi, công nghiệp có vai trò công nghiệp hóa nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, hiện đại. Gắn nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ, cho phép phát huy có hiệu quả cao mọi nguồn lực và lợi thế của nền nông nghiệp, mở rộng giao lưu trong nước và quốc tế, nhằm nâng cao năng suất lao động xã hội trong nông nghiệp, nông thôn.

Câu 12. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, sản xuất công nghiệp được chai thành hai nhóm chính là

A. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.

B. công nghiệp chế tạo và công nghiệp hóa chất.

C. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

D. công nghiệp sản xuất và công nghiệp chế biến.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, sản xuất công nghiệp được chai thành hai nhóm chính là công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.

Câu 13. Ngành công nghiệp không có vai trò nào sau đây?

A. Xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.

B. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến thực phẩm.

C. Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.

D. Khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: B

Giải thích:

– Công nghiệp cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị.

– Công nghiệp có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ và củng cố an ninh quốc phòng.

– Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau.

Như vậy, “Cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến thực phẩm” là vai trò của ngành nông nghiệp, không phải của ngành công nghiệp.

Câu 14. Hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp không phải là

A. liên hợp hóa.

B. chuyên môn hóa.

C. hóa học hóa.

D. hợp tác hóa.

Đáp án: C

Giải thích: Các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp.

Câu 15. Ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nước đang phát triển là do

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. đòi hỏi không gian sản xuất rộng.

C. nguồn nguyên liệu dồi dào.

D. lao động dồi dào, trình độ không cao.

Đáp án: D

Giải thích: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là hai ngành cần nhiều lao động trong quá trình sản xuất nhưng lại không yêu cầu cao về trình độ của người lao động nên thường phân bố ở những nơi có dân số đông, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Sinh học 10 Cánh diều (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Sinh học 10

Next post

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 20 (Cánh diều 2023): Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)

Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT

Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức

Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Địa lí 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Địa lí 10 (hay, chi tiết) | Giải Địa lí 10 (sách mới)
  3. Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Giáo án Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn Địa Lí với định hướng nghề nghiệp
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  6. SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 KNTT
  7. Lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Địa Lí lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Giải sgk Địa Lí 10 Kết nối tri thức | Giải Địa Lí lớp 10 | Giải Địa 10 | Giải bài tập Địa Lí 10 hay nhất | Soạn Địa Lí 10 | Địa Lí 10 KNTT | Địa 10 KNTT
  9. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  10. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
  11. Giải SGK Địa lí 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
  12. Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  13. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  14. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  15. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  16. Giải SGK Địa lí 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  17. Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  18. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  19. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  20. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  21. Giải SGK Địa lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
  22. Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  23. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  24. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  25. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  26. Giải SGK Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
  27. Giáo án Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  28. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  29. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  30. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  31. Giải SGK Địa lí 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
  32. Giáo án Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  34. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
  35. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  36. Giải SGK Địa lí 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  37. Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  38. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Nội lực và ngoại lực
  39. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  40. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Nội lực và ngoại lực
  41. Giải SGK Địa lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nội lực và ngoại lực
  42. Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  43. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  44. Giải SGK Địa lí 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
  45. Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  46. 20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  47. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức) : Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  48. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  49. Giải SGK Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
  50. Giáo án Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  51. Sách bài tập Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  52. Giải SGK Địa lí 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán